Top 6 Bài soạn "Câu trần thuật" lớp 8 hay nhất

Ở tiết học trước, chúng ta được học về loại câu cảm thán. Bài tiếp theo trong chương trình là câu trần thuật. Đây là loại câu rất phổ biến, được sử dụng rộng rãi trong giao tiếp hàng ngày. Vậy câu trần thuật là loại câu gì? Câu trần thuật có đặc điểm gì? Chức năng và Mục đích sử dụng của câu trần thuật như thế nào? Để trả lời tất cả những câu hỏi trên và chuẩn bị tốt nhất cho nội dung tiết học, mời các bạn tham khảo một số bài soạn Câu trần thuật hay nhất mà Toplist tổng hợp trong bài viết dưới đây.

Bài soạn "Câu trần thuật" số 3

A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Đoạn a: Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng. (Hồ Chí Minh, tinh thần yêu nước của nhân dân ta)
Đoạn b: Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đẫm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời: - Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi! (Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay).
Đoạn c: Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, độ tuổi bốn lăm năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.(Lan Khai, Lầm than)
Đoạn d: Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta! (Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)
Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.
Những câu này dùng để:
Trình bày suy nghĩ của người viết về lòng yêu nước của dân tộc ta (đoạn a).
Kể (câu thứ nhất) và thông báo (câu thứ 2) (đoạn b).
Miêu tả hình thức của một người đàn ông (đoạn c).
Bộc lộ cảm xúc (câu thứ 2 và thứ 3 ở đoạn d).
Trong các kiểu câu thì câu trần thuật được dùng nhiều nhất, bởi vì: Kiểu câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những kiểu câu còn lại) và không có dấu hiệu hình thức như các kiểu câu khác.


B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập 1: Trang 46 sgk ngữ văn 8 tập 2

Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:

a, Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

b, Mã Lương nhìn thấy cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:

- Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!

(Cây bút thần)

Bài làm:
Đoạn a: Cả 3 câu là câu trần thuật. Câu 1 dùng để kể, câu 2 và 3 dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.
Đoạn b: Câu 1 là câu trần thuật dùng để kể. Câu 2 là câu cảm thán biểu lộ cảm xúc, tình cảm. Câu 3 và 4 là câu trần thuật biểu thị tình cảm và hành động: cảm ơn


Bài tập 2: Trang 47 sgk ngữ văn 8 tập 2
Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) và câu thứ hai trog phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.
Bài làm:
Câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) là câu nghi vấn vì có dấu hỏi chấm ở cuối câu và có từ để hỏi: biết làm thế nào?
Câu thứ hai trog phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ) là câu trần thuật, kết thúc câu bằng dấu chấm.
Nhận xét về kiểu câu: trong câu nghi vấn thể hiện rõ hơn sự bối rối, hộp hộp của nhà thơ; trong câu trần thuật chỉ thể hiện được sự xúc động của nhà thơ trước cảnh trăng đẹp, mất đi sự bối rối, hồi hộp.
Ý nghĩa: cả hai câu đều diễn tả ý: Nhà thơ xúc động mãnh liệt trước cảnh đẹp của đêm trăng sáng.


Bài tập 3: Trang 47 sgk ngữ văn 8 tập 2
Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.
a, Anh tắt thuốc lá đi!
b, Anh có thể tắt thuốc lá được không?
c, Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.
Bài làm:
Câu a: câu cầu khiến
Câu b: câu nghi vấn
Câu c: câu trần thuật
Sử dụng: đều được dùng với mục đích cầu khiến.
Sự khác biệt: chỉ khác nhau về sắc thái (hai câu sau có ý cầu khiến nhẹ nhàng và lịch sự hơn câu đầu).


Bài tập 4: Trang 47 sgk ngữ văn 8 tập 2
Những câu sau đây có phải câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?
a, Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.
(Thạch Sanh)
b, Tuy thế, nó vấn kịp thì thầm vào tai tôi: "Em muốn cả anh cũng đi nhận giải".
(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)
Bài làm:
Các câu được dẫn ở trên đều là câu trần thuật.
Các câu này dùng để:
Câu a: dùng với mục đích cầu khiến. Lý Thông kể lại sự việc năm nay đến lượt hắn canh miếu thần nhưng vì đang nấu dở mẻ rượu, nếu không trông cẩn thận có thể hỏng mất, vì thế hắn không đi trông miếu được. Hắn muốn nhờ Thạch Sanh đi trông miếu, nhưng thực chất là muốn để Thạch Sanh đi thế mạng, làm vật tế và chết thay hắn.
Câu b: phần trước dấu hai chấm dùng để kể, phần sau dấu hai chấm dùng với mục đích cầu khiến. Mèo muốn anh trai tới nhận giải cùng mình và quan trọng hơn là muốn anh nhìn thấy bức tranh mình vẽ, coi nó như một món quà bất ngờ tặng cho anh trai của mình.


Câu 5: Trang 47 sgk ngữ văn 8 tập 2
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.
Bài làm:
Câu trần thuật dùng để:
Hứa hẹn: Con xin hứa lần sau con không thế nữa.
Xin lỗi: Con xin lỗi mẹ.
Cảm ơn: Con cảm ơn mẹ.
Chúc mừng: Chúc cậu ngày mùng 8/3 vui vẻ.
Cam đoan: Tôi cam đoan về chất lượng sản phẩm của tôi.


Câu 6: Trang 47 sgk ngữ văn 8 tập 2

Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.
Bài làm:
- Ôi! Cậu đến lớp sớm thế?
- Ừm, hôm nay mình không bị tắc đường nên đến sớm mọi ngày một chút.
- Cậu có chiếc balo đẹp quá! Cậu mua ở đâu vậy?
- Mình mua ở một cửa hàng gần nhà. Không đắt lắm đâu, cậu thích nó à?
- Ừ, mình thấy rất thích nó. Chiều nay cậu rảnh thì đưa mình đi mua nhé!
- Ừ, vậy chiều nay tan học mình với cậu đi mua nhé!

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn "Câu trần thuật" số 5

I. ĐẶC ĐIỂM VÀ CHỨC NĂNG

Đọc các đoạn đã cho.

Trả lời các câu hỏi.

Các câu a, b, c không có dấu hiệu hình thức của những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến hay cảm thán.

Câu a là một câu có ý nghĩa nhận định về một vấn đề xã hội.

Câu b là một câu kể sự việc.

- “Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi!” vừa kể sự việc vừa biểu lộ cảm xúc. Câu c là một câu miêu tả nhân vật.

Câu d chỉ có câu “Ôi Tào Khê!” là câu cảm thán.

Ở đoạn trích trong bài, những câu không phải là câu cảm thán đều là câu trần thuật. Câu trần thuật là kiểu câu được dùng nhiều nhất vì nó cần cho nhiều sự giao tiếp khác nhau của con người.


II. LUYỆN TẬP

Câu 1. Xác định kiểu câu và chức năng của các câu a, b:

a) Các câu ở ví dụ a đều là câu trần thuật dùng để kể về việc Dế Choắt tắt thở và bộc lộ cảm xúc, cảm nghĩ của Dế Mèn.

b) - “Mã Lương nhìn cây bút... sung sướng reo lên” là câu trần thuật có nội dung kể chuyện.

- “Cây bút đẹp quá!” là câu cảm thán biểu lộ sự vui mừng. Câu “Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!” là câu trần thuật biểu lộ lòng biết ơn.


Câu 2. - Câu “Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?” là một câu nghi vấn nhưng không dùng để hỏi mà để khẳng định vẻ đẹp của đêm trăng và biểu lộ cảm xúc trước vẻ đẹp đó.

- Câu “Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ” là một câu trần thuật có nội dung biểu lộ cảm xúc thích thú trước vẻ đẹp của đêm trăng.


Câu 3. a) “Anh tắt thuốc lá đi!” là câu cầu khiến.

b) “Anh có thể tắt thuốc lá được không?” là câu nghi vấn.

c) “Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá” là câu trần thuật có ý nghĩa thông báo một điều lệ.

Cả ba câu đều hàm ý: cần chấm dứt việc hút thuốc lá nhưng câu a đã nêu lên ý này một cách thẳng thừng; câu b dùng lối nghi vấn để tỏ ý yêu cầu tắt thuốc và ở đây lời yêu cầu có vẻ nhẹ nhàng hơn; câu c dùng lối trần thuật để thông báo điều lệ cấm hút thuốc làm cho lời yêu cầu càng nhẹ nhàng, lịch sự, tế nhị hơn.

Câu 4. - Câu a là câu trần thuật dùng để trình bày một ý kiến, một yêu cầu.

- Câu b là câu trần thuật kể lại một hành động của nhân vật.


Câu 5. Đặt câu trần thuật dùng để:

- Hứa hẹn: Bạn cứ cho mình mượn cuốn “Đất rừng phương Nam”, sau một tuần mình sẽ đem đến tận nhà trả bạn.

- Xin lỗi: Hôm qua mình đã nóng nảy nói lời không phải với bạn, mình thành thật xin lỗi bạn.

- Cảm ơn: Em xin cảm ơn cô vì cô đã giúp đỡ em nhiều trong năm học vừa qua.

- Chúc mừng: Xin chúc mừng bạn về thành tích xuất sắc mà bạn đã đạt được trong kì thi học sinh giỏi Toán cấp quốc gia.

- Cam đoan: Em xin cam đoan với thầy là sẽ không bao giờ bẻ hoa lá trong vườn trường nữa.


Câu 6. Viết một đoạn văn đối thoại ngắn có sử dung cả 4 kiểu câu:

Vào lúc tan trường, Nam vừa đi vừa hỏi Lân:

- Này, cậu có mang theo cuốn “Hai vạn dặm dưới đáy biển" để cho tớ mượn hay không?

Lân trả lời:

- Tớ có đem theo đây. Nhưng bây giờ cậu phải đãi tớ một li nước mía đã. Nam vui sướng reo lên:

- Ôi! Hay quá! Tớ sẵn sàng mời cậu.

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn "Câu trần thuật" số 6

I. ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG

Câu 1: Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.


Câu 2: Những câu này dùng để:

– Trình bày suy nghĩ của người viết về lòng yêu nước của dân tộc ta (đoạn a).

– Kể (câu thứ nhất) và thông báo (câu thứ 2) (đoạn b).

– Miêu tả hình thức của một người đàn ông (đoạn c).

– Bộc lộ cảm xúc (câu thứ 2 và thứ 3 ở đoạn d).


Câu 3: Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Kiểu câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những kiểu câu còn lại) và không có dấu hiệu hình thức như các kiểu câu khác.


II. Luyện tập

Câu 1: Xác định kiểu câu và chức năng của những câu đó.

a. Cả 3 câu là câu trần thuật. Câu 1 dùng để kể, câu 2 và 3 dùng để biểu lộ cảm xúc, tình cảm của Dế Mèn đối với cái chết của Dế Choắt.

b. Câu 1 là câu trần thuật dùng để kể. Câu 2 là câu cảm thán biểu lộ cảm xúc, tình cảm. Câu 3 và 4 là câu trần thuật biểu thị tình cảm và hành động: cảm ơn.


Câu 2: Câu thứ hai trong phần định nghĩa bài thơ “Ngắm trăng” của Hồ Chí Minh là một câu nghi vấn (giống với kiểu câu của câu trong nguyên tác bằng chữ Hán: Đổi thử lương tiêu nại nược hà?), trong khi câu tương ứng trong phần dịch thơ là một câu trần thuật. Hai câu này tuy khác nhau về kiểu câu nhưng cũng diễn đạt một ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm một điều gì đó.


Câu 3: – Xác định kiểu câu:

+ Câu (a): là câu cầu khiến.

+ Câu (b): là câu nghi vấn.

+ Câu (c): là câu trần thuật.

– Các câu trên đều được dùng với mục đích cầu khiến, chỉ khác nhau về sắc thái (hai câu sau có ý cầu khiến nhẹ nhàng và lịch sự hơn câu đầu).


Câu 4: – Các câu được dẫn ở đây đều là câu trần thuật.

– Các câu này dùng để:

+ Câu (a) dùng với mục đích cầu khiến

+ Câu (b): Phần trước dấu hai chấm dùng để kể, phần sau dấu hai chấm dùng với mục đích cầu khiến.


Câu 5: Đặt câu trần thuật dùng để:

– Hứa hẹn: Xin hứa với anh là ngày mai tôi đến sớm.

– Xin hỗi: Em xin lỗi anh.

– Cảm ơn: Cháu xin cảm ơn bác.

– Chúc mừng: Cô chúc mừng em.

– Cam đoan: Tôi cam đoan đây là hàng thật.


Câu 6: – Mẹ ơi! Bạn Lan lớp con xin cô giáo cho nghỉ học cả tháng nay rồi.

– Bạn nghỉ vì lí do gì?

– Dạ! Mẹ bạn ấy ốm nặng lắm ạ!

– Trời ơi! Khổ thân con bé! Thể nào, mẹ thấy dạo này nó ít sang chơi. Chiều nay mẹ tan ca sớm, mẹ sẽ cùng con đến bệnh viện thăm mẹ bạn ấy.

– Không nên đi trước 5 giờ. Bởi lúc ấy bệnh viện mới cho người nhà vào thăm mẹ ạ!

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn "Câu trần thuật" số 4

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

1. Câu trần thuật là gì?

Câu trần thuật là kiểu câu dùng để kể, xác nhận, miêu tả, thông báo, nhận định, trình bày,… về những hiện tượng, những hoạt động, trạng thái, tính chất trong thực tế.
Câu trần thuật là biểu hiện thông thường của một phán đoán. Do đó cuối câu thường có dấu chấm và đây là kiểu câu phổ biến nhất.
Câu trần thuật còn được gọi là câu kể, câu tường thuật.
Ví dụ: Cô tôi chưa dứt câu, cổ họng tôi đã nghẹn ứ, khóc không thành tiếng.

(Nguyên Hồng)

+ Tấm lòng yêu mến, vô tư của bà tôi đối với mọi người đã làm cho tâm hồn tôi thêm phong phú, đã truyền sức mạnh cho tôi để đương đầu với sóng gió của cuộc đời.

(Macxim Gorki)


2. Đặc điểm hình thức và chức năng

Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

a)Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,… Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.

(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

b)Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra hơi:

– Bẩm… quan lớn… đê vỡ mất rồi!

(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)

c)Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.

(Lan Khai, Lầm than)

d)Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thuỷ của ta!

(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)

Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán?
Những câu này dùng để làm gì?
Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?
Gợi ý:

Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.
Các câu này dùng để:(a): bày tỏ những suy nghĩ của người viết về truyền thống yêu nước của dân tộc ta. Đồng thời bày tỏ mong muốn, yêu cầu của người viết (Chúng ta phải…).
(b): kể (câu thứ nhất) và thông báo (câu thứ hai).
(c): miêu tả hình thức của một người.
(d): nhận định (câu thứ hai) và bộc lộ cảm xúc (câu thứ ba).

Trong các kiểu câu: nghi vấn, cảm thán, cầu khiến và trần thuật thì kiểu câu trần thuật là kiểu câu được dùng nhiều nhất. Bởi phần lớn, hoạt động giao tiếp của con người xoay quanh những chức năng mà câu trần thuật đảm nhiệm.


II. RÈN LUYỆN KỸ NĂNG

Câu 1. Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:

a)Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

b)Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng lên:

– Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!

(Cây bút thần)

Gợi ý:

– (a): Cả ba câu đều là câu trần thuật. Câu (1) dùng để kể, hai câu còn lại dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của Dế Mèn trước cái chết của Dế Choắt.

– (b): Câu (1) là câu trần thuật (dùng để kể), câu (2) là câu cảm thán (dùng để bộc lộ cảm xúc), hai câu còn lại đều là câu trần thuật (bộc lộ sự biết ơn của Mã Lương).

Câu 2. Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơNgắm trăngcủa Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.

Gợi ý:

Hai câu trên thuộc hai kiểu câu nào? (Câu nghi vấn, câutrần thuật).
Tuy nhiên mặc dù khác nhau về kiểu câu song hai câu này cùng diễn đạt một ý nghĩa: đêm trăng đẹp gây xúc động đối với nhà thơ, khiến nhà thơ cảm thấy bối rối, không biết làm sao.


Câu 3. Ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì? Hãy nhận xét về sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.

a) Anh tắt thuốc lá đi!

b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?

c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.

Gợi ý:

Xác định kiểu câu:Câu (a): là câu cầu khiến.
Câu (b): là câu nghi vấn.
Câu (c): là câu trần thuật.

Các câu trên đều được dùng với mục đích cầu khiến, chỉ khác nhau về sắc thái (hai câu sau có ý cầu khiến nhẹ nhàng và lịch sự hơn câu đầu).


Câu 4. Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?

a)Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.

(Thạch Sanh)

b)Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.

(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi)

Gợi ý:

Các câu được dẫn ở đây đều là câu trần thuật.
Các câu này dùng để: Câu (a) dùng với mục đích cầu khiến.
Câu (b): Phần trước dấu hai chấm dùng để kể, phần sau dấu hai chấm dùng với mục đích cầu khiến.


Câu 5. Đặt câu trần thuật để xin lỗi, hứa hẹn, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.

Mẫu:

Hứa hẹn: Tôi hứa sẽ có mặt đúng giờ.
Xin lỗi: Mình thành thật xin lỗi cậu vì sự việc ngày hôm qua.
Cảm ơn: Em xin cảm ơn anh.
Chúc mừng: Chúc mừng sự thành công của cậu.
Cam đoan: Tôi xin cam đoan những điều tôi nói trên đây là đúng.


Câu 6. Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu:

Gợi ý: Có thể viết một đoạn đối thoại giữa giáo viên và học sinh, giữa hai người bạn, giữa bố mẹ với con cái, giữa bác sĩ với bệnh nhân,…Ví dụ:

Mẹ ơi! Bạn Lan lớp con xin cô giáo cho nghỉ học cả tháng nay rồi.
Bạn nghỉ vì lí do gì?
Dạ! Mẹ bạn ấy ốm nặng lắm ạ!
Trời ơi! Khổ thân con bé! Thể nào, mẹ thấy dạo này nó ít sang chơi. Chiều nay mẹ tan ca sớm, mẹ sẽ cùng con đến bệnh viện thăm mẹ bạn ấy.
Không nên đi trước 5 giờ. Bởi lúc ấy bệnh viện mới cho người nhà vào thăm mẹ ạ!

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn "Câu trần thuật" số 2

Phần I: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THỨC VÀ CHỨC NĂNG

Đọc các đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.

(trang 46 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

a) Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta. Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, … Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.

(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)

b) Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời:

- Bẩm … quan lớn … đê vỡ mất rồi!

(Phạm Duy Tốn, Sống chết mặc bay)

c) Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. Mặt lão vuông nhưng hai má hóp lại.

(Lan Khai, Lầm than)

d) Ôi Tào Khê! Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! Nhưng dòng nước Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng chung thủy của ta!

(Nguyên Hồng, Một tuổi thơ văn)

Câu hỏi:

- Những câu nào trong các đoạn trích trên không có đặc điểm hinh thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán?

- Những câu này dùng để làm gì?

- Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu nào được dùng nhiều nhất? Vì sao?

Trả lời:

- Chỉ có câu: Ôi Tào Khê! là mang đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Các câu còn lại trong các đoạn trích này đều thuộc kiểu câu trần thuật.

- Những câu này dùng để:

a) Trình bày

b) Kể và thông báo

c) Miêu tả hình thức của một người đàn ông

d) Bộc lộ cảm xúc

- Trong các kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được dùng nhiều nhất. Kiểu câu này có nhiều chức năng khác nhau (bao gồm cả chức năng chính của những kiểu câu còn lại) và không có dấu hiệu hình thức như các kiểu câu khác.


Phần II: LUYỆN TẬP

Câu 1 (trang 46 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Hãy xác định kiểu câu và chức năng của những câu sau đây:

a) Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.

(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu kí)

b) Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:

- Cây bút đẹp quá! Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!

(Cây bút thần)

Trả lời:

a) - Dế Choắt tắt thở. ⟶ Câu trần thuật kể lại chuyện Dế Choắt chết

- Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình. ⟶ Bộc lộ niềm thương xót, hối hận của Dế Mèn trước tội lỗi gây ra với Dế Choắt.

b) Câu trần thuật: "Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:"

⟶ Thuật lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.

- Câu cảm thán: "Cây bút đẹp quá!"

⟶ Bộc lộ cảm xúc vui sướng trước cây bút đẹp.

- Câu trần thuật: "Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!"

⟶ Bộc lộ cảm xúc biết ơn người đã tặng bút thần.


Câu 2 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Đọc câu thứ hai trong phần dịch nghĩa bài thơ Ngắm trăng của Hồ Chí Minh (Trước cảnh đẹp đêm nay biết thế nào?) và câu thứ hai trong phần dịch thơ (Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ). Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó.

Trả lời:

- Câu :" Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?"

⟶ Câu nghi vấn: có từ để hỏi "làm thế nào" kết hợp với dấu hỏi chấm.

- Câu trần thuật: " Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ."

⟶ Câu trần thuật với dấu chấm kết thúc câu.

- Cả hai câu đều nhằm mục đích bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp.


Câu 3 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Xác định ba câu sau đây thuộc kiểu câu nào và được sử dụng để làm gì. Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa của những câu này.

a) Anh tắt thuốc lá đi!

b) Anh có thể tắt thuốc lá được không?

c) Xin lỗi, ở đây không được hút thuốc lá.

Trả lời:

a) Câu cầu khiến với từ cầu khiến "đi", kết thúc câu bằng dấu chấm than. Mục đích yêu cầu người nghe dừng hành động hút thuốc lại.

b) Câu nghi vấn với từ nghi nghi vấn " được không". Mục đích yêu cầu tắt thuốc lá.

c) Câu trần thuật có dấu hiệu dấu chấm kết thúc cuối câu. Mục đích yêu cầu, đề nghị người nghe không được hút thuốc lá.


Câu 4 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Những câu sau đây có phải là câu trần thuật không? Những câu này dùng để làm gì?

a) Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến sáng thì về.

(Thạch Sanh)

b) Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi: “Em muốn cả anh cùng đi nhận giải”.

(Tạ Duy Anh, Bức tranh của em gái tôi).

Trả lời:

- Câu ( a) là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ).

- Câu trần thuật thứ nhất của đoạn ( b) để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến: mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.


Câu 5 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan.

Trả lời:

- Tớ hứa sẽ đi học sớm hơn.

- Mình xin lỗi, vì bận quá mình không tới dự sinh nhật bạn được.

- Chúc mừng em đã giành giải cao trong kì thi vượt cấp vừa qua.

- Tớ đảm bảo sẽ gửi sách cho cậu đúng hẹn.


Câu 6 (trang 47 SGK Ngữ văn 8, tập 2)

Viết một đoạn đối thoại ngắn có sử dụng cả bốn kiểu câu đã học.

Trả lời:

Minh: Cậu có cuốn sách "Kính vạn hoa" không?

Lan: Tớ có cuốn sách đó.

Minh: Ôi, thật là tuyệt vời! Cậu cho tớ mượn đi.

Lan: Ừm, mai tớ mang cho cậu nhé.

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bài soạn "Câu trần thuật" số 1

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

- Những câu trong đoạn trích trên không có đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến, câu cảm thán là:

+ "Lịch sử ta đã có… một dân tộc anh hùng."

+ "Cai Tứ là một người đàn ông thấp…. má hóp lại."

- Những câu này dùng để kể sự việc, miêu tả, nhận định.

- Trong những kiểu câu nghi vấn, cầu khiến, câu cảm thán và trần thuật, kiểu câu trần thuật được sử dụng phổ biến và nhiều hơn cả vì mục đích của con người dùng để trao đổi thông tin.


II. Luyện tập

Bài 1 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

a, Dế Choắt tắt thở.

→ Câu trần thuật kể lại chuyện Dế Choắt chết

Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.

→ Bộc lộ niềm thương xót, hối hận của Dế Mèn trước tội lỗi gây ra với Dế Choắt.

b, Câu trần thuật: "Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp lánh, em sung sướng reo lên:"

→ Thuật lại sự việc Mã Lương có cây bút thần.

- Câu cảm thán: "Cây bút đẹp quá!"

→ Bộc lộ cảm xúc vui sướng trước cây bút đẹp.

- Câu trần thuật: "Cháu cảm ơn ông! Cảm ơn ông!"

→ Bộc lộ cảm xúc biết ơn người đã tặng bút thần.


Bài 2 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

- Câu :"Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào?"

→ Câu nghi vấn: có từ để hỏi "làm thế nào" kết hợp với dấu hỏi chấm.

- Câu trần thuật: "Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ."

→ Câu trần thuật với dấu chấm kết thúc câu.

→ Cả hai câu đều nhằm mục đích bộc lộ sự xúc động, hân hoan trước cảnh đẹp của đêm trăng đẹp.


Bài 3 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

a, Câu cầu khiến với từ cầu khiến "đi", kết thúc câu bằng dấu chấm than. Mục đích yêu cầu người nghe dừng hành động hút thuốc lại.

b, Câu nghi vấn với từ nghi nghi vấn "được không". Mục đích yêu cầu tắt thuốc lá.

c, Câu trần thuật có dấu hiệu dấu chấm kết thúc cuối câu. Mục đích yêu cầu, đề nghị người nghe không được hút thuốc lá.


Bài 4 (trang 46 sgk Ngữ văn 8 tập 2):

a, Câu ( a) là câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông nhờ Thạch Sanh đi canh miếu thờ).

b, Câu trần thuật thứ nhất của đoạn ( b) để kể sự tình. Câu trần thuật thứ hai để cầu khiến: mong muốn có anh trai đi nhận giải cùng.


Bài 5 ( trang 46 sgk Ngữ Văn 8 tập 2):

- Tớ hứa sẽ đi ngủ sớm hơn.

- Mình xin lỗi, vì bận quá mình không tới dự sinh nhật bạn được.

- Chúc mừng em đã giành giải cao trong kì thi vượt cấp vừa qua.

- Tớ đảm bảo sẽ gửi sách cho cậu đúng hẹn.


Bài 6 ( trang 6 sgk Ngữ Văn 8 tập 2):

A: Cậu có cuốn sách "Cánh buồm đỏ thắm" không?

B: Ừ, tớ có cuốn sách đó.

A: Ôi, thật là tuyệt vời! Cậu cho tớ mượn đi.

B: Ừm, mai tớ mang cho cậu nhé.

Ảnh minh họa (Nguồn internet)
Ảnh minh họa (Nguồn internet)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?