Hợp đồng là một cam kết giữa hai hay nhiều bên để làm hoặc không làm một việc nào đó trong khuôn khổ pháp luật. Hợp đồng thường gắn liền với dự án, trong đó một bên thỏa thuận với các bên khác thực hiện dự án hay một phần dự án cho mình. Chúng ta đã cùng tìm hiểu điều này trong bài học trước về hợp đồng và đặc điểm của hợp đồng. Bài học nối tiếp “Luyện tập viết hợp đồng’’ giúp ôn lại lí thuyết về đặc điểm và cách viết hợp đồng, biết cách viết được một bài hợp đồng thông dụng có nội dung đơn giản và phù hợp với lứa tuổi đồng thời có thái độ cẩn trọng trong soạn thảo và ý thức nghiêm túc tuân thủ những điều kí kết trong hợp đồng. Mời các bạn tham khảo một số bài soạn “Luyện tập viết hợp đồng” hay nhất mà Toplist đã tổng hợp trong bài viết sau.
Bài soạn "Luyện tập viết hợp đồng" số 4
A. HƯỚNG DẪN ÔN TẬP PHẦN LÝ THUYẾT
1. Mục đích và tác dụng của hợp đồng:
Hợp đồng là cơ sở để các bên tham gia kí kết ràng buộc lẫn nhau, có trách nhiệm thực hiện các điều khoản đã ghi nhằm đảm bảo cho công việc thu được kết quả, tránh thiệt hại cho các bên tham gia.
2. Trong các loại văn bản như: tường trình, biên bản, báo cáo, hợp đồng thì hợp đồng là văn bản có tính chất pháp lí.
3. Một bản hợp đồng gồm có ba mục:
Phần Mở bài.
Phần Nội dung.
Phần Kết luận.
Phần Nội dung chính của hợp đồng được trình bày theo hình thức ghi lại theo từng điều khoản đã được thông nhất một cách cụ thể chính xác.
4. Những yêu cầu về hành văn, sô” liệu của hợp đồng.
Câu văn trong hợp đồng phải ngắn gọn, dễ hiểu và đơn nghĩa. Các từ ngữ phải đơn giản, tránh dùng các từ ngữ chung chung, không dứt khoát kiểu như: có khả năng, nói chung, về cơ bản…
Số liệu của hợp đồng phải được ghi cụ thể và chính xác.
B. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP
Câu 1: Chọn cách diễn đạt phù hợp trong các cách dẫn ở SGK trang 157, 158.
Giải thích vì sao lại chọn như vậy. Ta có thể chọn cách diễn đạt phù hợp:
a. Hợp đồng có giá trị từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng… năm….(1)
b. Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mĩ. (2)
c. Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm, chất, không đúng quy cách như đã thoả thuận. (2)
d. Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bên B. (2)
Chọn các cách diễn đạt trên vì chúng cụ thể, chính xác, không sử dụng những từ ngữ chung chung, không dứt khoát.
Câu 2. Bài tập này yêu cầu các ẹm lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin dẫn ở SGK, trang 158.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE ĐẠP
Hôm nay, ngày… tháng… năm…
Tại địa điểm: ….
Chúng tôi gồm:
Người có xe cho thuê: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.
Ngưòi cần thuê xe: Lê Văn c, ở tại khách sạn Y, mang giấy
chứng minh nhân dân số:… do Công an thành phô… cấp ngày… tháng… năm…
Đối tượng cho thuê là chiếc xe đạp mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1.000.000 đồng.
Hai bên thoả thuận lập Hợp đồng cho thuê xe đạp với nội dung cụ thể sau đây:
Điều 1: Thời gian thuê xe là 03 ngày đêm, kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm… ,
Điều 2: Giá thuê xe: 10.000đ (Mười nghìn đồng/ 01 ngày đêm).
Điều 3: Người thuê xe có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản xe đạp cẩn thận, nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì người thuê xe phải bồi thường thiệt hại, nếu trả chậm thì phải chịu tiền thuê gấp đôi.
Hợp đồng này được làm thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Người cho thuê Người thuê xe
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
Nguyển Văn A Lê Văn C
Câu 3. Bài tập yêu cầu học sinh soạn thảo một hợp đồng thuê lao động.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—
HỢP ĐỒNG THUÊ LAO ĐỘNG
Hôm nay, ngày… tháng… năm…
Tại địa điểm: ….
Chúng tôi gồm:
Bên A: Ông Trần Văn B, tại số nhà X, phố… phường…. tỉnh…, thành phố…
Bên B: Ông Lê Ngọc c, tại xóm… xã… huyện… tỉnh…
Hai bên thống nhất lập Hợp đồng thuê lao động, nội dung cụ thể như sau:
Điều 1: Quyền và nghĩa vụ của người lao động:
Công việc của người lao động là thợ sửa chữa máy công nghiệp, thời gian làm việc 08 tiếng/ ngày (từ 7 giò 30 phút đến 17 giờ, nghỉ trưa từ 11 giò 30 phút đến 13 giờ – các ngày trong tuần, trừ ngày chủ nhật).
Ngưòi lao động hưởng số’ lương là 5 triệu đồng/ 01 tháng cộng bữa ăn trưa.
Người lao động phải chấp hành mọi quy định về công việc và thời gian của cơ sở.
Điểu 2: Quyền và nghĩa vụ của người thuê lao động:
Sử dụng lao động theo Luật Lao động đã ban hành.
Chấp hành mọi quy định của pháp luật trong việc đối xử với người lao động.
Điều 3: Hợp đồng này có hiệu lực 03 năm kể từ ngày… tháng… năm… đến ngày… tháng… năm…
Hợp đồng này được lập thành 02 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Người thuê lao động Người lao động
(Kí và ghi rõ họ tên) (Kí và ghi rõ họ tên)
Trần văn B Lê Ngọc C
Câu 4. Bài tập này yêu cầu học sinh soạn thảo một trong các hợp đồng sau: sử dụng điện thoại, sử dụng nưốc sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
(Dựa vào các bài tập trên, học sinh tự làm bài tập này).
Bài soạn "Luyện tập viết hợp đồng" số 1
Phần I: ÔN TẬP LÍ THUYẾT
Câu 1 (trang 157 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?
Trả lời:
Hợp đồng là loại văn bản có tính chât pháp lí ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm bảo đảm thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết.
Câu 2 (trang 157 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính chất pháp lí?
- Tường trình
- Biên bản
- Báo cáo
- Hợp đồng
Trả lời:
Văn bản hợp đồng là kiểu văn bản có tính chất pháp lí.
Câu 3 (trang 157 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?
Trả lời:
Hợp đồng gồm có các mục sau
- Phần mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên hợp đồng, địa điểm, thời gian, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí kết bợp đồng.
- Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất.
- Phần kết thúc: Chữ kí, chức vụ, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).
Câu 4 (trang 157 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng?
Trả lời:
Lời văn số liệu của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ.
Phần II: LUYỆN TẬP
Câu 1 (trang 157 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?
Trả lời:
Cách diễn đạt được chọn
a) Cách 1 b) Cách 2 c) Cách 2 d) Cách 2
Đó là các cách diễn đạt bảo đảm chính xác nghĩa.
Câu 2 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau đây:
Trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP
Hôm nay, ngày...tháng...năm...
Tại...
Chúng tôi gồm:
Bên A: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố...phường...thành phố...
Bên B: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số:... do Công an thành phố... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Hai bên thỏa thuận kí kết hợp đồng mua xe đạp với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: ...
Điều 2: ...
...
Bên A Bên B
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Câu 3 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Gia đinh em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.
Trả lời:
Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Khi soạn thảo hợp đồng cần phải:
- Xác định được vai trò của các bên giao dịch;
- Soạn thảo các điều khoản thể hiện được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của bên cho thuê lao động (bên A) và bên thuê lao động (bên B);
- Hợp đồng phải có nội dung chặt chẽ, số liệu cụ thể, chính xác.
Câu 4 (trang 158 SGK Ngữ văn 9, tập 2):
Hãy viết một trong các trường hợp sau: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
Trả lời:
Dựa vào hướng dẫn về các mục của văn bản hợp đồng, em tự soạn một trong các hợp đồng: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
Bài soạn "Luyện tập viết hợp đồng" số 3
I. Ôn tập lý thuyết
Câu 1 trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?
Trả lời:Mục đích của hợp đồng là ghi lại những nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết.
Câu 2 trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính chất pháp lí?
– Tường trình;– Biên bản;– Báo cáo;– Hợp đồng.
Trả lời:
Văn bản hợp đồng là kiểu văn bản có tính chất pháp lí.
Câu 3 trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Một bản hợp đồng bao gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?
Trả lời:
Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày ra sao?
– Phần mở đầu:
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ
+ Tên hợp đồng
+ Thời gian, địa điểm
+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.
– Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.
– Phần kết thúc: Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).
Câu 4 trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng?
Trả lời:
Lời văn của hợp đồng phải ngắn gọn, sáng rõ, chặt chẽ; số liệu phải đảm bảo chân thực, chính xác, thống nhất.
II. Luyện tập
Câu 1 – Luyện tập trang 157 SGK ngữ văn 9 tập 2: Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?
a) – Hợp đồng có giá trị từ ngày… tháng… năm… đến hết ngày… tháng… năm… (1)
– Hợp đồng có giá trị một năm. (2)
b) Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ. (1)
– Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mĩ. (2)
c) – Bên A có thể sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận. (1)
– Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thỏa thuận. (2)
d) – Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng. (1)
– Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bên B. (2)
Trả lời:
a) Chọn cách diễn đạt (1) vì cách (1) rõ ràng về ngày tháng còn cách (2) khiến cho người đọc không xác định chính xác ngày tháng.
b) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (2) chỉ ra chính xác loại tiền mà bên B cần thanh toán, không hề đa nghĩa như cách (1)
c) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (1) nói không rõ ràng bằng cách (2)
d) Chọn cách diễn đạt (2) vì cách (1) nói không rõ ràng bằng cách (2)
Câu 2 – Luyện tập trang 158 SGK ngữ văn 9 tập 2:
Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau đây:
Người có xe cho thuê: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.
Người cần thuê xe: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số: … do Công an Thành phố… cấp ngày… tháng… năm…
Đối tượng: Chiếc xe đạo mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1.000.000đ.
Thời gian thuê: 3 ngày đêm.
Giá cả: 10.000đ/ ngày đêm.
Nếu xe bị mất hoặc hư hại thì người thuê xe phải bồi thường.
Trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc.------
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP
Hôm nay, ngày…. tháng…. năm….
Tại: …………………………………………….
Chúng tôi gồm:
Bên AÔng (bà): Nguyễn Văn A. Địa chỉ thường trú: Số nhà X, phố… phường… thành phố Huế.
Bên BÔng (bà): Lê Văn CĐịa chỉ thường trú: Khách sạn Y.Chứng minh thư nhân dân số: ………………………..do Công an thành phố Cấp ngày… tháng… năm…Điều 1.Ông (bà)………………… cho ông (bà)………………..thuê một chiếc xe đạp………………..màu …………trị giá………….. (………đồng).
Thời gian cho thuê: …………………ngày (từ ngày………tháng……..năm……..đến 21h ngày ………..tháng……..năm…)Giá thuê: 10.000đồng (Mười ngàn đồng)/ 1 ngày đêm.
Điều 2.Ông (bà)……có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản xe đạp cẩn thận, nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì người thuê xe phải bồi thường thiệt hại, nếu trả chậm thì phải chịu tiền thuê gấp đôi.Hợp đồng này làm thành hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản. Bên thuê Bên chủ sở hữu (Họ tên và chữ kí) (Họ tên và chữ kí)
Câu 3 – Luyện tập trang 158 SGK ngữ văn 9 tập 2: Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.
Trả lời:
Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Khi soạn thảo hợp đồng cần phải:
– Xác định được vai trò của các bên giao dịch;
– Soạn thảo các điều khoản thể hiện được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của bên cho thuê lao động (bên A) và bên thuê lao động (bên B);
– Hợp đồng phải có nội dung chặt chẽ, số liệu cụ thể, chính xác.
Trả lời:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc. ------
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Ngày:.........tháng.......năm.......
Chúng tôi, một bên là: Nguyễn Văn AChức vụ: Chủ cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em BIBOQuốc tịch: Việt NamCMND số:..........................................................................................Đại diện cho:.......................................................................................Địa chỉ:................................................................................................Điện thoại:........................................... Fax:.........................................Và một bên là: Nguyễn Văn BCMND số:...............Nơi cư trú .....Nghề nghiệp:.....................
Cùng thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng theo những điều khoản sau đây:
Điều 1: Ông Nguyễn Văn B làm cho Cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em BIBO theo loại hợp đồng lao động với thời hạn xác định từ ngày 15 tháng 09 năm 2018 đến ngày 14 tháng 09 năm 2019 tại số................... , Hà Nội.
Điều 2: Giờ làm việc thông thường là 8 giờ/ ngày. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được cấp phát theo nhu cầu công việc.Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3: Nghĩa vụ, quyền hạn và các quyền lợi của người lao động.
3.1. Nghĩa vụ:
- Trong công việc, chịu sự điều hành trực tiếp của chủ Cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em BIBO.
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động: Chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động và nội quy của đơn vị.
3.2. Quyền: Người lao động có quyền đề xuất, khiếu nại với một cơ quan thứ ba để thay đổi, tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định của Pháp luật hiện hành.
3.3. Tiền lương và quyền lợi:
- Mức lương cơ bản của người lao động là:5.000.000đồng / tháng và được trả lần vào ngày 15 của mỗi tháng.- Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng lương (nghỉ phép, lễ, việc riêng) không được quá 20 ngày.
- Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 4: Người sử dụng lao động có nghĩa vụ và quyền hạn sau:
4.1. Nghĩa vụ:Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo hợp đồng đã ký. Thanh toán đầy đủ và dứt điểm các chế độ và quyền lợi của người lao động.
4.2. Quyền hạn:Có quyền chuyển tạm thời người lao động, ngừng việc, thay đổi, tạm thời chấm dứt hợp đồng lao động và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của Pháp luật hiện hành.
Điều 5: Điều khoản chung: Bản hợp đồng này có hiệu lực từ ngày kí kết.
Điều 6:Hợp đồng này làm thành 02 bản .Một bản do người sử dụng lao động giữ.Một bản do người lao động giữ.Làm tại trụ sở Cơ sở sản xuất đồ chơi trẻ em BIBO Người lao động Người sử dụng lao động (Họ tên và chữ kí) (Họ tên và chữ kí)
Câu 4 – Luyện tập trang 158 SGK ngữ văn 9 tập 2:
Hãy viết một trong các hợp đồng sau: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
Trả lời:
Dựa vào hướng dẫn về các mục của văn bản hợp đồng, em tự soạn một trong các hợp đồng: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.Viết hợp đồng sử dụng điện sinh hoạt:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., Ngày…. tháng….. năm …..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã số Hợp đồng…………….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A):
Đại diện là ông (bà):………………………… Chức vụ:..................................
Theo văn bản ủy quyền số: ……………….ngày……… tháng…………. năm Do ông (bà) ………………………………………….. chức vụ ..................... ký.
Địa chỉ:..................................................................................................................
Số điện thoại: ………………..Số Fax:……………….. Email: ..........................
Tài khoản số: ……………………………..Tại Ngân hàng: .................................
Mã số thuế: …………………….Số điện thoại chăm sóc khách hàng:................. Bên mua điện (Bên B): Đại diện là ông (bà) .......................................................
Địa chỉ: ..................................................................................................................
Số CMT/ hộ chiếu: ……………được cấp ngày ... tháng ... năm …… tại.............
Số điện thoại: ……………………………….Email .............................................
Số điện thoại nhận tin nhắn: ..................................................................................
Theo giấy ủy quyền ngày ……tháng ...... năm ………của: ..................................
Số hộ dùng chung: …………..(danh sách đính kèm).
Tài khoản số:………………………. Tại Ngân hàng: ..........................................
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:
Điều 1. Các nội dung cụ thể
1. Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này.
2. Địa chỉ sử dụng điện: .........................................................................................
3 Vị trí xác định chất lượng điện năng: ...............................................................
4. Vị trí lắp đặt công tơ điện: ...........................................................................
5. Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện:
a) Hình thức thanh toán:
□ Nộp tiền vào tài khoản của Bên A □ Tiền mặt
Tại .........................................................................................................................
b) Thời hạn thanh toán: …… ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.
c) Hình thức thông báo thanh toán (văn bản, fax, điện thoại, thư điện tử, tin nhắn sms...)…
Điều 2. Những thỏa thuận khác
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Điều 3. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ... tháng ... năm ... (hoặc từ ngày ký hợp đồng) đến ngày ... tháng ... năm ... (hoặc đến ngày Hợp đồng được sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt). '
Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN B BÊN A (Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Bài soạn "Luyện tập viết hợp đồng" số 5
A- KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I- LUYỆN TẬP LÝ THUYẾT
1. Mục đích của hợp đồng là gì?
Trả lời:
Mục đích hợp đồng là ghi lại những nội dung thoả thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thoả thuận đã cam kết
2. Trong các lại văn bản dưới đây, văn bản nào có tính pháp lí?
Tường trình
Biên bản
Báo cáo
Hợp đồng
Trả lời:
Văn bản hợp đồng có tính pháp lí
3. Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày ra sao?
Trả lời:
Văn bản hợp đồng gồm:
Phần mở đầu:
Quốc hiệu và tiêu ngữ
Tên hợp đồng
Thời gian, địa điểm
Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.
Phần nội dung:
Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản đã được thống nhất giữa các bên.
Phần kết thúc:
Ghi chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng và xác nhận dâu của cơ quan (nếu có).
4. Những yêu cầu về hành văn số liệu của hợp đồng?
Trả lời:
Lời văn của hợp đồng phải ngắn gọn, sáng rõ, chặt chẽ; số liệu phải đảm bảo chân thực, chính xác, thống nhất.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: trang 157 sgk Ngữ văn 9 tập 2
Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?
a) - Hợp đồng có giá trị từ ngày ... đến ngày ... tháng ... năm ... đến hết ngày ... tháng ... năm ... (1)
- Hợp đồng có giá trị một năm (2)
b) - Bên B phải thanh toán cho bên A bằng ngoại tệ (1)
- Bên B phải thanh toán cho bên A bằng đô la Mĩ (2)
c) - Bên A có thể sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thoả thuận (1)
- Bên A sẽ không nhận nếu bên B đưa loại hàng không đúng phẩm chất, không đúng quy cách như đã thoả thuận (2)
d) - Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng. (1)
- Bên A có trách nhiệm bảo đảm số lượng, chất lượng, chủng loại hàng như đã thoả thuận với bên B. (2)
Bài làm:
Nên chọn cách diễn đạt: (a) – (1); (b) – (2); (c) – (2); (d) – (2).
Bởi vì cách cách đã chọn có nội dung chặt chẽ, chi tiết. rõ ràng, rành mạnh
Câu 2: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2
Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau:
Người có xe cho thuê : Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố...phường... thành phố Huế.
Người cần thuê xe : Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số :... do Công an thành phố ...cấp ngày...tháng...năm...
Đối tượng : Chiếc xe đạp mi-ni Nhật, màu tím, trị giá 1 000 000 đ.
Thời gian thuê : 3 ngày đêm.
Giá cả : 10 000 đ/ngày đêm.
Nếu mất hoặc bị hư hại thì người thuê phải bồi thường.
Bài làm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP
Hôm nay, ngày… tháng… năm…
Tại…
Chúng tôi gồm:
Bên A: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố...phường... thành phố Huế.
Bên B: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số :... do Công an thành phố ...cấp ngày...tháng...năm...
Hai bên thoả thuận kí kết Hợp đồng thuê xe đạp với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1.
Ông Nguyễn Văn A cho ông Lê văn C thuê một chiếc xe đạp mi – ni Nhật, màu tím, trị giá 1000000đ ( một triệu đồng).
Điều 2.
Thời gian cho thuê : 3 ngày đêm ( từ 8 giờ sáng ngày 20 tháng 11 năm 2015 đến 8 giờ sáng ngày 23 tháng 11 năm 2015).
Điều 3.
Ông C có quyền nhận xe và sử dụng trong thời gian thuê.
Điều 4.
Giá thuê : 10000đ ( mười nghìn đồng)/ngày đêm.
Ông C có nghĩa vụ giao trả lại xe và thanh toán đầy đủ tiền thuê là 30000đ ( ba mươi nghìn đồng) vào thời điểm 8 giờ sáng ngày 23 tháng 11 năm 2015.
Điều 5.
1.Ông C đặt cọc 500.000đ ( năm trăm nghìn đồng) tiền bảo đảm cho ông A. Số tiền này được ông A hoàn trả vào thời điểm ông C trả xe đạp và trả xong tiền thuê xe.
2.Ông C có trách nhiệm giữ gìn và bảo quản xe đạp cẩn thận, nếu xe bị mất hoặc hư hỏng thì ông C phải bồi thường thiệt hại. Nếu trả chậm phải chịu tiền thuê gấp đôi.
Điều 6.
Ông A có quyền nhận lại xe và nhận đủ tiền thuê tại thời điểm kết thúc hợp đồng.
Điều 7.
Ông A có nghĩa vụ đảm bảo xe hoạt động tốt, không bị hư hỏng khi bàn giao xe cho ông C thuê.
Ông A có nghĩa vụ trả lại số tiền đặt cọc 500000đ cho ông C tại thời điểm ông C thanh toán đủ tiền thuê.
Hợp đồng này có hai bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên cho thuê Bên thuê
Nguyễn Văn A Lê Văn C
Câu 3: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2
Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó.
Bài làm:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÂN CÔNG LAO ĐỘNG
Hôm nay, ngày…..tháng…..năm…..tại thôn x xã H
I/ Đại diện hộ gia đình :
Ông : Nguyễn Văn A
Địa chỉ : ……
Điện thoại ( nếu có ) : …..
Tài khoản : …..
Mã số thuế : …..
Là chủ hộ kinh doanh, sản xuất hương trầm.
II/Đại diện người lao động :
Chúng tôi là : Kê khai họ và tên
Địa chỉ : ………
Nghề nghiệp : …….
III/ Hai bên thoả thuận kí kết hợp đồng với nội dung sau :
Điều 1
Anh Nguyễn Văn A, chủ hộ kinh doanh ( sản xuất hương trầm), thuê 3 người là anh : C,D,E làm nhân công lao động, làm việc tại cơ sở sản xuất hương trầm của gia đình.
Điều 2
Công việc thực hiện : sản xuất hương trầm.
Điều 3
Thời hạn hợp đồng : 12 tháng. Bắt đầu từ ngày 2 tháng 2 năm 2014 đến ngày 2 tháng 2 năm 2015.
Thời gian làm việc : 8 tiếng/ ngày.
Người lao động được nghỉ vào chủ nhật hàng tuần.
Điều 4
Tiền lương : 3.500.000đ ( ba triệu năm trăm nghìn đồng)/ người/ tháng.
Được ăn trưa tại cơ sở làm việc.
Điều 5.
Anh Nguyễn Văn A có quyền phân phối ba người làm công việc phù hợp theo thỏa thuận.
Điều 6.
Anh A có nghĩa vụ đảm bảo an toàn lao động, thanh toán tiền lương đầy đủ vào cuối tháng .
Điều 7
Anh B,C,E có quyền nhận đủ tiền lương vào cuối tháng làm việc, ăn trưa tại cơ sở sản xuất.
Điều 8
Anh B,C,E có trách nhiệm thực hiện đúng nội quy/quy định tại nơi làm việc.
…
Điều 9
Mọi vi phạm hoặc tranh chấp trong quá trình thực hiện hợp đồng được xử lí theo quy định của pháp luật.
Điều 10
Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày kí.
Hợp đồng này gồm hai bản, có hiệu lực như nhau, mỗi bên giữ một bản.
Bên thuê lao động Người lao động
Chủ hộ kinh doanh Đại diện nhóm lao động
Nguyễn Văn A Nguyễn Văn C
Câu 4: trang 158 sgk Ngữ văn 9 tập 2
Dựa vào hướng dẫn về các mục của văn bản hợp đồng, em tự soạn một trong các hợp đồng: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
Bài làm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ SỬ DỤNG DỊCH VỤ ĐIỆN THOẠI, FAX
Căn cứ bộ luật dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Căn cứ qui chế tổ chức hoạt động của bưu điện tỉnh Phú Yên…
Hôm nay, ngày…tháng…năm
1/Chúng tôi gồm :
Bên yêu cầu cung cấp các dịch vụ điện thoại ( Sau đây gọi là bên A )
Công ty:…
Người đại diện : ……..
Trụ sở: …….
Bên cung cấp dịch vụ điện thoại ( sau đây gọi là bên B)
Công ty : …
Người đại diện : … Chức vụ : ...
Trụ sở : ……
Điện thoại : ……
Tài khoản : …..
Hai bên thoả thuận kí hợp đồng cung cấp và sử dụng dịch vụ điện thoại theo các điều khoản như sau :
Điều 1 : ……
Điều 2 : ……
Điều 3 : ……
………………
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Kí tên, đóng dấu) (Kí tên, đóng dấu)
Bài soạn "Luyện tập viết hợp đồng" số 6
Ôn tập lí thuyết
Câu 1 - Trang 157 SGK
Mục đích và tác dụng của hợp đồng là gì?
Trả lời
Mục đích và tác dụng của hợp đồng là bảo đảm các quan hệ kinh tế bình thường giữa hai người hay hai nhóm người, hai công ty, theo quy định và pháp luật. Nhằm ghi nhớ và nhắc nhở mỗi thành viên tham gia trong hợp đồng, ghi lại nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận đã cam kết.
Câu 2 - Trang 157 SGK
Trong các loại văn bản sau đây, văn bản nào có tính chất pháp lí?
- Tường trình
- Biên bản
- Báo cáo
- Hợp đồng
Trả lời
Bốn loại văn bản này đều có tính chất pháp lí.
Câu 3 - Trang 157 SGK Một bản hợp đồng gồm có những mục nào? Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức nào?
Trả lời
Một bản hợp đồng gồm có các mục sau:
+ Phần mở đầu: Quốc hiệu và tiêu ngữ, tên hợp đồng, thời gian, địa điểm, họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng.
+ Phần nội dung: Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từn, đều khoản đã được thống nhất.
+ Phần kết thúc: Chức vụ, chữ kí, họ tên của đại diện các bên tham gia kí kết hợp đồng và xác nhận bằng dấu của cơ quan hai bên (nếu có).
Phần nội dung chính của hợp đồng được trình bày dưới hình thức tương tự như 1 biên bản.
Câu 4 - Trang 157 SGK
Những yêu cầu về hành văn, số liệu của hợp đồng?
Trả lời
Lời văn của hợp đồng phải chính xác, chặt chẽ. Các số liệu phải chính xác, thời sự.
Luyện tập
Câu 1 - Trang 157 SGK
Chọn cách diễn đạt nào trong hai cách sau? Tại sao?
(Trang 157 - 158 SGK)
Trả lời
a) Chọn (1) và (1) chính xác và cụ thể về thời gian.
b) Chọn (2) vì cụ thể và chính xác hơn, nếu chọn ngoại tệ, họ có thể giao tiền Phi Châu hay 1 thứ tiền nào nước ngoài, không phổ biến, khó sử dụng.
c) Chọn (2) vì chính xác, rõ ràng.
d) Chọn (2) vì chính xác, rõ ràng.
Câu 2 - Trang 158 SGK
Lập hợp đồng cho thuê xe đạp dựa trên những thông tin sau đây (Trang 158 SGK)
Mẫu hợp đồng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------
HỢP ĐỒNG THUÊ XE ĐẠP
Hôm nay, ngày...tháng...năm...
Tại...
Chúng tôi gồm:
Bên A: Nguyễn Văn A, tại số nhà X, phố...phường...thành phố...
Bên B: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số:... do Công an thành phố... cấp ngày ... tháng ... năm ...
Hai bên thỏa thuận kí kết hợp đồng mua xe đạp với các nội dung và điều khoản sau:
Điều 1: ...
Điều 2: ...
...
Bên A (Kí, ghi rõ họ tên)
Bên B(Kí, ghi rõ họ tên)
Câu 3 - Trang 158 SGK
Gia đinh em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Em hãy soạn thảo hợp đồng đó
Gợi ý
Gia đình em cần thuê lao động để mở rộng sản xuất. Khi soạn thảo hợp đồng cần phải:
- Xác định được vai trò của các bên giao dịch;
- Soạn thảo các điều khoản thể hiện được trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của bên cho thuê lao động (bên A) và bên thuê lao động (bên B);
- Hợp đồng phải có nội dung chặt chẽ, số liệu cụ thể, chính xác.
Hợp đồng mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Căn cứ theo Thông tư số … / TT-Bộ LĐTB -XH ngày… tháng… năm…
của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội.
Căn cứ vào nhu cầu của người sử dụng lao động và người lao động.
Hôm nay, ngày … tháng… năm….
Tại địa điểm: …
Chúng tôi gồm:
Người sử dụng lao động ( bên A): … Quốc tịch …
Số CMND: … Cấp tại … Ngày cấp …
Địa chỉ thường trú: … Số điện thoại: …
Tài khoản thanh toán: … Tại Ngân hàng …
Mã số thuế: …
Người lao động ( bên B): … Quốc tịch …
Số CMND: … Cấp tại … Ngày cấp …
Địa chỉ thường trú … Số điện thoại: …
Tài khoản thanh toán: … Tại Ngân hàng …
Mã số thuế: …
Hai bên đã thỏa thuận kí hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau
Điều 1: Thời hạn và công việc lao động
Điều 2: Chế độ làm việc
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động (bên B)
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động ( bên A)
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …tháng …năm…đến hết ngày …tháng …năm …
Hợp đồng này được lập thành hai bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ một bản
Đại diện người sử dụng lao động(kí, ghi rõ họ tên)
Người lao động(kí, ghi rõ họ tên)
Câu 4 - Trang 158 SGK
Hãy viết một trong các trường hợp sau: sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt.
Hợp đồng mẫu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…., Ngày…. tháng….. năm …..
HỢP ĐỒNG
MUA BÁN ĐIỆN PHỤC VỤ MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
Mã số Hợp đồng…………….
Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ nhu cầu mua điện của Bên mua điện,
Chúng tôi gồm:
Bên bán điện (Bên A):………………………………………………………………………………..
Đại diện là ông (bà):…………………………Chức vụ:……………………………………….
Theo văn bản ủy quyền số: ……………….ngày……… tháng…………. năm ………
Do ông (bà) …………………………………………..chức vụ ………………………… ký.
Địa chỉ ………………………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại: ………………..Số Fax:……………….. Email: ……………………………..
Tài khoản số: ……………………………..Tại Ngân hàng: …………………………………..
Mã số thuế: …………………….Số điện thoại chăm sóc khách hàng: ………………….
Bên mua điện (Bên B): Đại diện là ông (bà) ………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số CMT/ hộ chiếu: ……………………được cấp ngày … tháng … năm …… tại ……..
Số điện thoại: ……………………………….Email ……………………………………………….
Số điện thoại nhận tin nhắn: …………………………………………………………………………..
Theo giấy ủy quyền ngày ……tháng …… năm ………của: ………………………………….
Số hộ dùng chung: …………..(danh sách đính kèm).
Tài khoản số:………………………. Tại Ngân hàng: …………………………………………..
Hai bên thỏa thuận ký Hợp đồng mua bán điện với những nội dung sau:
Điều 1. Các nội dung cụ thể
1. Hai bên thống nhất áp dụng CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG kèm theo Hợp đồng này.
2. Địa chỉ sử dụng điện: ………………………………………………………………………………….
3 Vị trí xác định chất lượng điện năng: ……………………………………………………………..
4. Vị trí lắp đặt công tơ điện: ……………………………………………………………………………
5. Hình thức và thời hạn thanh toán tiền điện:
a) Hình thức thanh toán:
◻ Nộp tiền vào tài khoản của Bên A ◻ Tiền mặt
Tại ……………………………………………………………………………………………………………….
b) Thời hạn thanh toán: …… ngày kể từ ngày Bên A thông báo thanh toán lần đầu.
c) Hình thức thông báo thanh toán (văn bản, fax, điện thoại, thư điện tử, tin nhắn sms…)……
Điều 2. Những thỏa thuận khác
…………………………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Điều khoản thi hành
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … (hoặc từ ngày ký hợp đồng) đến ngày … tháng … năm … (hoặc đến ngày Hợp đồng được sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt). ‘
Trong thời gian thực hiện, một trong hai bên có yêu cầu chấm dứt Hợp đồng, sửa đổi hoặc bổ sung nội dung đã ký trong Hợp đồng phải thông báo cho bên kia trước 15 ngày để cùng nhau giải quyết.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
Bên B(kí, ghi rõ họ tên)
Bên A(kí, ghi rõ họ tên)
Bài soạn "Luyện tập viết hợp đồng" số 2
I. Lý thuyết
1. Mục đích của hợp đồng là ghi lại những nội dung thỏa thuận về trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của hai bên tham gia giao dịch nhằm đảm bảo thực hiện đúng thỏa thuận cam kết
2. Văn bản có tính pháp lí: hợp đồng
3. Một bản hợp đồng gồm:
Phần mở đầu:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+ Tên hợp đồng
+ Thời gian, địa điểm
+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ của các bên kí hợp đồng
Phần nội dung
Ghi lại nội dung của hợp đồng theo từng điều khoản được thống nhất giữa các bên
Phần kết thúc: ghi chức vụ, chữ kí, họ tên các bên tham gia kí kết trong hợp đồng, và xác nhận của cơ quan
4. Lời văn của hợp đồng cần ngắn gọn, sáng tỏ, chặt chẽ, số liệu cần chính xác, thống nhất
Luyện tập
Bài 1 (trang 157 sgk ngữ văn 9 tập 2)
a, cách 1
b, cách 2
c, cách 2
d, cách 2
Bài 2 (Trang 157 sgk ngữ văn 9 tập 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ XE ĐẠP
Ngày… tháng… năm….
Tại:….
Bên A: Nguyễn Văn A, tại nhà số X, phố… phường… thành phố Huế
Bên B: Lê Văn C, ở tại khách sạn Y, mang giấy chứng minh nhân dân số:… do CA thành phố…. Cấp ngày…tháng….năm…
Nội dung: Hai bên thỏa thuận kí kết hợp đồng thuê xe đạp với các điều khoản sau:
Bên A cho bên B thuê chiếc xe đạp mini Nhật màu tím, trị giá 1000 000 đ
Thời gian thuê: 3 ngày đêm
Giá cả: 10 000đ/ ngày đêm
Nếu bên B làm mất xe hoặc hư hại thì người thuê xe phải bồi thường.
Bên A Bên B
( Kí và ghi rõ họ tên)
Bài 3 (trang 158 sgk ngữ văn 9 tập 2)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Ông/ bà:….
Chức vụ: …..Đại diện bên A
Địa chỉ:…
Ông/ bà:…
Nghề nghiệp:…. Đại diện bên B
Địa chỉ thường trú:
Số CMTND:….. cấp ngày:
Thỏa thuận ký kết hợp đồng và cam kết làm đúng theo các điều khoản dưới đây:
- Điều 1:thời hạn kí hợp đồng
- Điều 2:chế độ làm việc
- Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
- Điều 5: Điều khoản chung
Người lao động Người sử dụng lao động
(Kí và ghi rõ họ tên)
Bài 4 (trang 158 sgk ngữ văn 9 tập 2)
Viết các hợp đồng sử dụng điện thoại, sử dụng nước sạch, sử dụng điện sinh hoạt dựa vào phần hướng dẫn ở phía trên.