Một trong những vấn đề "khó nhằn" nhất cũng như sẽ dẫn đến thành công nhanh nhất khi học Tiếng Anh đó là vấn đề "học từ vựng". Học từ vựng Tiếng Anh cũng giống như cách bạn bỏ thời gian ra để ươm mầm và nuôi trồng một cái cây vậy. Nếu như bạn chọn được phương án thích hợp nhất thì bạn sẽ nhận được kết quả như ý muốn nhất. Bài viết dưới đây Toplist sẽ giới thiệu cho bạn một số bài thơ lục bát giúp bạn học từ vựng Tiếng Anh nhanh nhất nhé!
Bài số 3
CATTLE gia súc, ong BEE
SOMETIME TO EAT chút gì để ăn
LIP môi, TONGE lưỡi, TEETH răng
EXAM thi cử, cái bằng LICENSE
LOVELY có nghĩa dễ thương
PRETTY xinh đẹp thương thường SO SO
LOTTO là chơi lô tô
Nấu ăn là COOK, WASH CLOTHES giặt đồ
PUSH thì có nghĩa đẩy, xô
MARRIAGE đám cưới, SINGLE độc thân
FOOT thì có nghĩa bàn chân
FAR là xa cách còn gần là NEAR.
Bài số 5
WAIT THERE đứng đó đợi chờ
NIGHTMARE ác mộng, DREAM mơ, PRAY cầu
Trừ ra EXCEPT, DEEP sâu
DAUGHTER con gái, BRIDGE cầu, POND ao
ENTER tạm dịch đi vào
Thêm JOIN tham dự lẽ nào lại sai
SHOULDER cứ dịch là vai
WRITER văn sĩ, cái đài RADIO
A BOWL là một cái tô
Chữ TEAR nước mắt, TOMB mồ, MISS cô
Khâu vá dùng tạm chữ SEW
Kẻ thù dịch đại là FOE chẳng lầm.
Bài số 1
OH MY GOD ối giời ơi
MIND YOU lưu ý, WORD lời, nói SAY
THERE AND HERE, đó cùng đây
TRAVEL du lịch, FULL đầy, SMART khôn
Cô đơn ta dịch ALONE
Anh văn ENGLISH, nỗi buồn SORROW
WHERE thì có nghĩa ở đâu
OLD MAN ông lão, bắt đầu BEGIN
EAT ăn, LEARN học, LOOK nhìn
BECAUSE là bởi... cho nên, DUMB đần
SINGLE có nghĩa độc thân
FAR là xa cách, còn gần là NEAR.
Bài số 13
Ngọt là SWEET, kẹo CANDY
BUTTERFLY con bướm, BEE là con ong
RIVER nghĩa là dòng sông
WAIT FOR có nghĩa ngóng trông đợi chờ
DIRTY có nghĩa là dơ
Bánh mì BREAD, còn bơ BUTTER
Bác sĩ thì là DOCTOR
Y tá NURSE, TEACHER giáo viên
MAD dùng chỉ những kẻ điên
EVERYWHERE có nghĩa mọi miền gần xa
A SONG chỉ một bài ca
Ngôi sao dùng chữ STAR có liền!
Bài số 8
Mặt trăng là chữ THE MOON
WORLD là thế giới, sớm SOON, LAKE hồ
Dao KNIFE, SPOON muỗng, cuốc HOE
Đêm NIGHT, DARK tối, khổng lồ GIANT
FUN vui, DIE chết, NEAR gần
SORRY xin lỗi, DULL đần, WISE khôn
BURRY có nghĩa là chôn
OUR SOULS tạm dịch linh hồn chúng ta
Xe hơi du lịch là CAR
SIR ngài, LORD đức, thua bà MADAM
THOUSAND là đúng ... mười trăm
Ngày DAY, tuần WEEK, YEAR năm, HOUR giờ.
Bài số 12
FLOWER có nghĩa là hoa
HAIR là mái tóc, da là SKIN
Buổi sáng thì là MORNING
KING là vua chúa, còn QUEEN nữ hoàng
WANDER có nghĩa lang thang
Màu đỏ là RED, màu vàng YELLOW
YES là đúng, không là NO
FAST là nhanh chóng, SLOW chậm rì
SLEEP ngủ, GO là đi
WEAKLY ốm yếu, HEALTHY mạnh lành
WHITE là trắng, GREEN là xanh
HARD là chăm chỉ, học hành STUDY.
Bài số 20
Cửa sổ là chữ WINDOW
SPECIAL đặc biệt, NORMAL thường thôi
LAZY làm biếng quá rồi
Ngồi mà viết tiếp một hồi DIE SOON
Hứng thì cứ việc GO ON
Còn không STOP ta còn nghỉ ngơi
Cằm CHIN có BEARD là râu
RAZOR dao cạo, HEAD đầu, da SKIN
THOUSAND thì gọi là nghìn
BILLION tỷ, LOOK nhìn, rồi THEN
LOVE MONEY quý đồng tiền
Đầu tư INVEST, có quyền RIGHTFUL.
Bài số 2
AUTUMN có nghĩa mùa thu
SUMMER mùa hạ, cái tù là JAIL
DUCK là vịt, PIG là heo
RICH là giàu có, còn nghèo là POOR
CRAB thì là con cua
CHURCH nhà thờ đó, còn chùa TEMPLE
AUNT có nghĩa dì, cô
CHAIR là cái ghế, cái hồ là POOL
LATE là muộn, sớm là SOON
HOSPITAL bệnh viện, SCHOOL là trường
DEW thì có nghĩa là sương
HAPPY vui vẻ, chán chường WEARY.
Bài số 7
HELLO nghĩa là xin chào
GOODBYE tạm biệt, thì thào WHISPER
LIE nằm, SLEEP ngủ, DREAM mơ
Thấy cô gái đẹp SEE BEAUTIFUL GIRL
I WANT tôi muốn, KISS hôn
LIPS môi, EYES mắt ... sướng rồi ... OH YEAH!
LONG dài, SHORT ngắn, TALL cao
HERE đây, THERE đó, WHICH nào, WHERE đâu
SENTENCE có nghĩa là câu
LESSON bài học, RAINBOW cầu vồng
HUSBAND là đức ông chồng
DADDY cha bố, PLEASE DON'T xin đừng.
Bài số 6
DARLING tiếng gọi em cưng
MERRY vui thích, cái sừng là HORN
Rách rồi xài đỡ chữ TORN
TO SING là hát, A SONG một bài
Nói sai sự thật TO LIE
GO đi, COME đến, một vài là SOME
Đứng STAND, LOOK ngó, LIE nằm
FIVE năm, FOUR bốn, HOLD cầm, PLAY chơi
ONE LIFE là một cuộc đời
HAPPY sung sướng, LAUGH cười, CRY kêu
LOVER tạm dịch người yêu
CHARMING duyên dáng, mỹ miều GRACEFUL.
Bài số 4
SHELTER tạm dịch là hầm
Chữ SHOUT là hét, nói thầm WHISPER
WHAT TIME là hỏi mấy giờ
CLEAR trong, CLEAN sạch, mờ mờ là DIM
Gặp ông ta dịch SEE HIM
SWIM bơi, WADE lội, DROWN chìm chết trôi
MOUNTAIN là núi, HILL đồi
VALLEY thung lũng, cây sồi OAK TREE
Tiền xin đóng học SCHOOL FEE
Yêu tôi dùng chữ LOVE ME chẳng lầm
TO STEAL tạm dịch cầm nhầm
Tẩy chay BOYCOTT, gia cầm POULTRY.
Bài số 10
EXAM có nghĩa kỳ thi
NERVOUS nhút nhát, MOMMY mẹ hiền
REGION có nghĩa là miền
INTERUPTED gián đoạn còn liền NEXT TO
COINS dùng chỉ những đồng xu
Còn đồng tiền giấy PAPER MONEY
HERE dùng để chỉ tại đây
A MOMENT một lát còn ngay RIGHT NOW
BROTHERS-IN-LAW đồng hao
FARM-WORK đồng áng, đồng bào FELLOW-COUNTRYMAN
NARROW-MINDED chỉ sự nhỏ nhen
OPEN-HANDED hào phóng còn hèn là MEAN.
Bài số 9
SPOON có nghĩa cái thìa
Toán trừ SUBTRACT, toán chia DIVIDE
DREAM thì có nghĩa giấc mơ
MONTH thì là tháng, thời giờ là TIME
JOB thì có nghĩa việc làm
LADY phái nữ, phái nam GENTLEMAN
CLOSE FRIEND có nghĩa bạn thân
LEAF là chiếc lá, còn SUN mặt trời
FALL DOWN có nghĩa là rơi
WELCOME chào đón, mời là INVITE
SHORT là ngắn, LONG là dài
Mũ thì là HAT, chiếc hài là SHOE.
Bài số 14
FIRSTLY có nghĩa trước tiên
SLIVER bạc, còn tiền MONEY
BISCUIT thì là bánh quy
CAN là có thể, PLEASE vui lòng
WINTER nghĩa là mùa đông
IRON là sắt còn đồng COPPER
Kẻ giết người là KILLER
Cảnh sát POLICE, LAWYER luật sư
EMIGRATE di cư
Bưu điện POST OFFICE, thư từ là MAIL
FOLLOW nghĩa là dõi theo
SHOPPING mua sắm còn SALE bán hàng.
Bài số 19
MOUSE con chuột, BAT con dơi
SEPARATE có nghĩa tách rời, chia ra
GIFT thì có nghĩa món quà
GUEST thì là khách, chủ nhà HOUSE OWNER
Bệnh ung thư là CANCER
Lối ra EXIT, ENTER đi vào
UP lên còn xuống là DOWN
BESIDE bên cạnh, ABOUT khoảng chừng
STOP có nghĩa là ngừng
OCEAN là biển, rừng là JUNGLE
SILLY là kẻ dại khờ
Khôn ngoan SMART, đù đờ LUGGISH.
Bài số 18
MAD MAN có nghĩa người điên
PRIVATE có nghĩa là riêng của mình
Cảm giác là chữ FEELING
CAMERA máy ảnh, hình là PHOTO
Động vật là ANIMAL
BIG là to lớn, LITTLE nhỏ nhoi
ELEPHANT là con voi
GOBY cá bống, cá mòi SARDINE
Mỏng mảnh thì là chữ THIN
Cổ là chữ NECK, còn CHIN cái cằm
VISIT có nghĩa viếng thăm
LIE DOWN có nghĩa là nằm nghỉ ngơi.
Bài số 16
CAPITAL là thủ đô
CITY thành phố, LOCAL địa phương
COUNTRY có nghĩa quê hương
FIELD là đồng ruộng, còn vườn GARDEN
Chốc lát là chữ MOMENT
FISH là con cá, CHICKEN gà tơ
NAIVE có nghĩa ngây thơ
POET thi sĩ, GREAT WRITER văn hào
TALL thì có nghĩa là cao
SHORT là thấp ngắn, còn chào HELLO
UNCLE là bác, ELDERS cô
SHY mắc cỡ, COARSE là thô
COME ON có nghĩa mời vô
GO AWAY đuổi cút, còn vồ POUNCE.
Bài số 17
POEM có nghĩa là thơ
STRONG khoẻ mạnh, mệt phờ DOG-TIERED
Bầu trời thường gọi SKY
LIFE là sự sống, còn DIE lìa đời
SHED TEARS có nghĩa lệ rơi
FULLY là đủ, nửa vời BY HALVES
Ở lại dùng chữ STAY
Bỏ đi là LEAVE còn nằm là LIE
TOMORROW có nghĩa ngày mai
Hoa sen LOTUS, hoa lài JASMINE.
Bài số 15
SPACE nghĩa là không gian
Hàng trăm HUNDRED, hàng ngàn THOUSAND
STUPID có nghĩa ngu đần
Thông minh SMART, EQUATION phương trình
TELEVISION truyền hình
Băng ghi âm TAPE, chương trình PROGRAM
HEAR là nghe, WATCH là xem
ELECTRIC điện còn LAMP bóng đèn
PRAISE nghĩa là ngợi khen
CROWED đông đúc, lấn chen HUSTLE.
Bài số 11
Vấn còn dùng chữ STILL
Kỹ năng là chữ SKILL khó gì!
MUNIA tên gọi chim ri
KENTREL chim cắt có gì khó đâu
MIGRANT KITE là chú diều hâu
WARBLER chim chích, hải âu PETREL
STUPID nghĩa là khờ
Đảo lên đảo xuống, STIR nhiều nhiều
HOW MANY nghĩa là bao nhiêu
TOO MUCH quá nhiều, A FEW một vài
RIGHT là đúng, WRONG là sai
CHESS là cờ tướng, đánh bài PLAYING CARD.