Thuốc an thần là tên gọi chỉ chung cho các nhóm thuốc dùng để trấn an, điều hòa về tinh thần gồm nhóm thuốc ngủ, thuốc chống lo lắng, thuốc chống tâm thần, và một số thuốc chống trầm cảm. Thuốc an thần thường được dùng trong tiền mê, trước khi mổ. Cơ chế của thuốc an thần là thúc đẩy hoạt động của một chất dẫn truyền thần kinh, từ đó kích thích tăng tiết hormone dopamin tạo ra cảm giác hài lòng, dễ chịu, khoan khoái cho cơ thể để tạm thời không nhớ đến các cảm giác đau nhức, mệt mỏi... Bài viết của toplist hôm nay sẽ giới thiệu đến các bạn những loại thuốc an thần phổ biến nhất hiện nay.
Thuốc Nikethamid
Công thức: C10H14N2O. Một số biệt dược: Glucose Coramin, Cordiamine …
Đặc điểm: Nikethamid là chất lỏng sánh như dầu, màu hơi vàng, mùi đặc biệt, vị hơi đắng, kèm theo cảm giác nóng. Tan nhiều trong nước và hầu hết các dung môi hữu cơ. Thuốc kích thích thần kinh trung ương trên hành tủy, đặc biệt trên trung tâm hô hấp và tuần hoàn. Liều cao kích thích toàn bộ hệ thần kinh trung ương gây co giật.
Chỉ định:
- Suy hô hấp, tuần hoàn, ngạt thở.
- Trụy tim mạch.
- Dự phòng ngất xỉu.
- Ngộ độc thuốc mê, thuốc ngủ, Morphin.
- Tình trạng suy nhược.
- Ngậm 1 - 2 viên, 2 - 3 lần/ngày.
- Liều tiêm: liều đầu 5ml, sau đó 5 - 10ml mỗi 5 - 10 phút. Dung dịch tiêm dùng ngay sau khi pha.
Người dùng Nikethamid cần lưu ý: theo các thầy thuốc Việt Nam tác dụng phụ thường gặp: bồn chồn, lo lắng, nhịp tim nhanh, nôn, buồn nôn. Có thể gây rát, ngứa sau mũi, tăng huyết áp, co giật. Thuốc này bán theo toa, có thể mua tại quầy thuốc của bệnh viện, hoặc tại các nhà thuốc tây lớn.
Thuốc Diazepam
Cách dùng, liều dùng:
- Khi điều trị liên tục và đạt được tác dụng mong muốn thì nên dùng liều thấp nhất. Ðể tránh nghiện thuốc (không nên dùng quá 15 - 20 ngày).
- Người lớn: Ðiều trị lo âu, bắt đầu từ liều thấp 2 - 5 mg/lần, 2 - 3 lần/ngày. Tuy nhiên trong trường hợp lo âu nặng, kích động có thể phải dùng liều cao hơn nhiều (cơn hoảng loạn lo âu nên ưu tiên điều trị bằng thuốc chống trầm cảm tác dụng lên hệ serotonin). Trường hợp có kèm theo mất ngủ: 2 - 10 mg/ngày, uống trước khi đi ngủ
- Người già và người bệnh yếu ít khi dùng quá 2 mg.
- Không nên sử dụng trong trạng thái ám ảnh hoặc sợ hãi. Không sử dụng đơn độc để điều trị trầm cảm hoặc lo âu kết hợp với trầm cảm vì có nguy cơ thúc đẩy tự sát ở nhóm người bệnh này.
- Không dùng diazepam điều trị bệnh loạn thần mạn.
- Thận trọng với người bệnh giảm chức năng gan, thận, bệnh phổi mạn tính, bệnh glôcôm góc đóng hoặc tổn thương thực thể não, xơ cứng động mạch.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bú dưới 6 tháng.
- Nghiện thuốc ít xảy ra khi sử dụng diazepam trong thời gian ngắn. Triệu chứng cai thuốc cũng có thể xảy ra với người bệnh dùng liều điều trị thông thường và trong thời gian ngắn, có thể có di chứng về tâm sinh lý bao gồm cả trầm cảm.Với người bệnh điều trị dài ngày các triệu chứng trên hay xảy ra hơn và cần chú ý.
Thuốc Haloperidol
Cách dùng: Haloperidol có thể uống, tiêm bắp. Haloperidol decanoat là thuốc an thần tác dụng kéo dài, dùng tiêm bắp. Nên uống haloperidol cùng thức ăn hoặc 1 cốc nước (240 ml) hoặc sữa nếu cần. Dung dịch uống không được pha vào cafê hoặc nước chè, vì sẽ làm haloperidol kết tủa.
Liều lượng: Tùy theo từng người bệnh, bắt đầu từ liều thấp trong phạm vi liều thường dùng. Sau khi có đáp ứng tốt (thường trong vòng 3 tuần), liều duy trì thích hợp phải được xác định bằng giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh loạn thần và các rối loạn hành vi kết hợp.
- Người lớn: Ban đầu 0,5 mg - 5 mg, 2 - 3 lần/24 giờ. Liều được điều chỉnh dần khi cần và người bệnh chịu được thuốc. Trong loạn thần nặng hoặc người bệnh kháng thuốc, liều có thể tới 60 mg một ngày, thậm chí 100 mg/ngày. Liều giới hạn thông thường cho người lớn: 100 mg
- Trẻ em: Dưới 3 tuổi: Liều chưa được xác định. Trẻ em 3 - 12 tuổi (cân nặng 15 - 40 kg): Liều ban đầu 25 - 50 microgam/kg (0,025 - 0,05 mg/kg) mỗi ngày, chia làm 2 lần. Có thể tăng rất thận trọng, nếu cần. Liều tối đa hàng ngày 10 mg (có thể tới 0,15 mg/kg).
- Người cao tuổi: 500 microgam (0,5 mg) cho tới 2 mg, chia làm 2 - 3 lần/ngày.
Haloperidol có thể ảnh hưởng đến khả năng thực hiện những hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo và khả năng phối hợp động tác, thí dụ vận hành máy, lái xe... Haloperidol hiện nay được sử dụng rộng rãi để điều trị bệnh tâm thần phân liệt, hưng cảm, các rối loạn tâm thần do các nguyên nhân khác nhau.
Thuốc an thần Rotunda
Rotunda được dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng do các nguyên nhân khác nhau dẫn đến mất ngủ, hoặc giấc ngủ đến chậm, dùng thay thế cho Diazepam khi bệnh nhân bị quen thuốc. Rotunda được dùng giảm đau trong các trường hợp đau dây thần kinh, đau đầu cao huyết áp và đau cơ - xương - khớp, sốt cao gây co giật.
Công thức: Rotundin (L-Tetrahydropalmatin)…30 mg; Tinh bột sắn, Erapac, Era gel, Talc, magnesi stearat vđ 1 viên.
Cách dùng (đường uống):
- Để an thần gây ngủ: Liều trung bình cho người lớn: ngày 2 - 3 lần, mỗi lần 1 viên. Liều trung bình cho trẻ em từ 1 tuổi trở lên 2mg/kg thể trọng chia làm 2 -3 lần trong ngày
- Để giảm đau: Liều dùng gấp đôi so với liều an thần gây ngủ
Thuốc Phenobarbital
Chỉ định: Ðộng kinh (trừ động kinh cơn nhỏ): động kinh cơn lớn, động kinh giật cơ, động kinh cục bộ. Phòng co giật do sốt cao tái phát ở trẻ nhỏ. Vàng da sơ sinh, và người bệnh mắc chứng tăng bilirubin huyết không liên hợp bẩm sinh, không tan huyết bẩm sinh và ở người bệnh ứ mật mạn tính trong gan.
Cách dùng: Phenobarbital có thể uống, tiêm dưới da, tiêm bắp sâu và tiêm tĩnh mạch chậm.
Liều lượng (áp dụng cho liều uống):
- Tùy thuộc từng người bệnh. Tổng liều dùng hàng ngày không được vượt quá 600 mg.
- Liều thông thường người lớn: Chống co giật: 60 - 250 mg mỗi ngày, uống 1 lần hoặc chia thành liều nhỏ. An thần: Ban ngày 30 - 120 mg, chia làm 2 hoặc 3 lần mỗi ngày. Gây ngủ: 100 - 320 mg, uống lúc đi ngủ. Không được dùng quá 2 tuần điều trị mất ngủ. Chống tăng bilirubin huyết: 30 - 60 mg, 3 lần mỗi ngày.
- Liều thông thường trẻ em: Chống co giật: 1 - 6 mg/kg/ngày, uống 1 lần hoặc chia nhỏ liều. An thần: Ban ngày 2 mg/kg, 3 lần mỗi ngày. Trước khi phẫu thuật: 1 - 3 mg/kg. Chống tăng bilirubin - huyết sơ sinh: 5 - 10 mg/kg/ngày, trong vài ngày đầu khi mới sinh.
- Trẻ em tới 12 tuổi: 1 - 4 mg/kg, 3 lần mỗi ngày.
Thận trọng với: Người bệnh có tiền sử nghiện ma túy, nghiện rượu; Người bệnh suy thận; Người bệnh cao tuổi; Không được ngừng thuốc đột ngột ở người bệnh mắc động kinh; Dùng phenobarbital lâu ngày có thể gây lệ thuộc thuốc; Người mang thai và người cho con bú; Người bệnh bị trầm cảm.
Thuốc Doxylamin
Liều dùng:
Người lớn:
- Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm mũi dị ứng: Dùng 10 mg uống mỗi 4 - 6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.
- Liều thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm kết mạc dị ứng: Dùng 10 mg uống mỗi 4 - 6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.
- Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh mất ngủ: Dùng 25 mg, uống 30 phút trước khi đi ngủ
- Liều tối đa: Uống mỗi ngày một lần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm mũi dị ứng: Cho trẻ 12 tuổi trở lên: 10 mg uống mỗi 4 - 6 giờ không quá 6 liều hàng ngày. Cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi dùng 5 mg uống mỗi 4 - 6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.
- Liều dùng thông thường cho trẻ em mắc bệnh viêm kết mạc dị ứng: Cho trẻ 12 tuổi trở lên: 10 mg uống mỗi 4 - 6 giờ không quá 6 liều hàng ngày. Cho trẻ từ 6 tuổi đến dưới 12 tuổi: 5 mg uống mỗi 4 - 6 giờ không quá 6 liều hàng ngày.