Top 10 Thuốc điều trị tai biến mạch máu não hiệu quả nhất

Tai biến mạch máu não là một loại bệnh nguy hiểm phổ biến hiện nay với khả năng để lại nhiều di chứng nặng nề như liệt nửa người, tiểu tiện không tự chủ, co cứng cơ, viêm loét do nằm lâu, táo bón, trầm cảm…hoặc có thể dẫn đến tử vong (khoảng 20% tử vong trong vòng 1 tháng). Bệnh xảy ra do việc cung cấp máu lên não của cơ thể gặp vấn đề và thường xảy ra 2 trường hợp là nhồi máu não do tắc nghẽn mạch (chiếm 85%) hoặc chảy máu não do vỡ mạch (chiếm 15%). Đối với việc điều trị cần phụ thuộc vào loại tai biến xảy ra, và sau khi điều trị khẩn cấp cần tập trung vào chăm sóc lấy lại sức khỏe và phục hồi chức năng do các di chứng để lại càng nhiều càng tốt. Một số loại thuốc được bác sĩ khuyên nên dùng để điều trị và giúp giảm các nguy cơ khác. Và hôm nay, hãy cùng Toplist tìm hiểu về những loại thuốc thuốc điều trị tai biến mạch máu não hiệu quả nhất nhé!

Dipyridamol (Persantine/Aggrenox)

Dipyridamol (Persantine/Aggrenox) là thuốc phối hợp giữa aspirin 50mg và Dipyridamole 400mg và cũng thuộc nhóm thuốc chống tập kết tiểu cầu. Theo nghiên cứu European Stroke Prevention Study 2 (ESPS2) thực hiện trên 6.600 bệnh nhân cho thấy phối hợp này có hiệu quả trong điều trị hơn so với việc sử dụng đơn lẻ aspirin, có tác dụng làm giảm nguy cơ nhồi máu tái phát 37% so với 22% khi dùng aspirin một mình và không làm tăng tỉ lệ biến chứng xuất huyết.


Tác dụng của dipyridamole:


  • Aspirin + Dipyridamole được sử dụng để làm giảm nguy cơ đột quỵ ở những bệnh nhân đã bị đột quỵ nhẹ (cơn thiếu máu não thoáng qua) hoặc đột quỵ trước đó do cục máu đông và có nguy cơ cao bị đột quỵ khác. Thuốc này chứa hai loại thuốc: aspirin liều rất thấp (25 mg mỗi viên thuốc) và dipyridamole ở dạng phóng thích chậm.
  • Dipyridamole thường được sử dụng kết hợp với “chất làm loãng máu” như warfarin để giúp máu không đông sau khi thay thế van tim.
  • Dipyridamole là thuốc chống kết tập tiểu cầu. Dipyridamole giúp giữ máu lưu thông bằng cách ngăn các tiểu cầu khỏi tụ lại với nhau và giữ cho mạch máu mở.

Thuốc dipyridamole nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Người cần dự phòng huyết khối tắc mạch.
  • Người lớn thay van tim giả
  • Người tai biến, đột quỵ

Hướng dẫn sử dụng thuốc dipyridamole:


  • Liều khuyến cáo 1 viên nang/ lần. Ngày 2 lần sáng và tối, trước hoặc sau bữa ăn.

Lưu ý: Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng. Nên tư vấn bác sĩ trước khi sử dụng.



Giá tham khảo: Liên hệ

Link mua hàng: https://trungtamthuoc.com/p/aggrenox-20025-p3571.html

Thuốc Dipyridamole
Thuốc Dipyridamole
Thuốc Aggrenox
Thuốc Aggrenox

Triflusal (Disgen)

Triflusal thuộc nhóm chống tập kết tiểu cầu, có cấu trúc tương tự aspirin với gốc salicylat. Tác dụng chọn lọc trên cyclooxygenase của tiểu cầu, ức chế sự tạo thành thromboxan A2 – là chất gây kết tập tiểu cầu mạnh nhất, ngăn sự hình thành cục máu đông nên được sử dụng trong liều trị tai biến mạch máu não. Trifusal cũng ức chế phosphodiesterase, tăng AMP vòng là một chất vận chuyển Ca2+ trong tiểu cầu là tiến trình thiết yếu của tập kết tiểu cầu, do đó ức chế hiện tượng này. Thuốc hấp thu nhanh và đạt nồng độ cực đại gần 1 giờ, không có biểu hiện tích tụ hay độc tính dù sử dụng điều trị lâu dài.


Tác dụng của thuốc triflusal:


  • Triflusal là một thuốc chống kết tập tiểu cầu, một dẫn chất thuộc nhóm salicylate, thường được sử dụng trong việc điều trị chứng đông máu.
  • Phòng ngừa đột quỵ.
  • Phòng ngừa các biến cố tim mạch.
  • Điều trị cấp tính nhồi máu não, nhồi máu cơ tim.
  • Huyết khối do rung nhĩ.

Thuốc triflusal nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Người bị tai biến, đột quỵ
  • Người bị nhồi máu cơ tim
  • Người được bác sĩ chỉ định dùng để phòng và chữa một số bệnh máu đông.

Hướng dẫn sử dụng thuốc triflusal:


  • Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
  • Bạn có thể uống thuốc kèm hoặc không kèm với thức ăn. Tuy nhiên, bạn có thể dùng thuốc kèm với thức ăn để giảm tình trạng kích ứng dạ dày. Bên cạnh đó, bạn cần uống cả viên thuốc với 1 ly nước đầy.

Lưu ý: Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này.


Website tham khảo: https://www.thuocbietduoc.com.vn/thuoc-48616/triflusal.aspx

Thuốc Triflusal dạng viên nén
Thuốc Triflusal dạng viên nén
Thuốc Triflusal dạng con nhộng
Thuốc Triflusal dạng con nhộng

Heparin

Heparin thuộc nhóm thuốc chống đông máu. Heparin có tác dụng kháng thrombine và có 2 nhóm: nhóm heparine trọng
lượng phân tử trung bình (12000-15000) và heparine phân tử lượng thấp (5000). Thông thường nhóm phân tử lượng thấp được ưa chuộng trong điều trị hơn vì có thể dự đoán hiệu quả dựa vào liều sử dụng mà không cần theo dõi cận lâm sàng về đông máu, thời gian tác dụng của kéo dài hơn và thuốc ít có các biến chứng thường gặp ở heparine.


Tác dụng của thuốc heparin:


  • Heparin có tác dụng chống đông máu cả trong và ngoài cơ thể thông qua tác dụng lên antithrombin III (kháng thrombin).
  • Heparin cũng được sử dụng trước khi phẫu thuật để giảm nguy cơ đông máu.
  • Dùng để trị cho bệnh nhân tai biến.

Thuốc heparin nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Phòng và điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu
  • Phòng và điều trị huyết khối nghẽn mạch phổi
  • Chế độ trị liệu liều thấp để phòng huyết khối tĩnh mạch và nghẽn mạch phổi sau đại phẫu thuật ở người bệnh có nguy cơ cao, thí dụ có tiền sử huyết khối nghẽn mạch và người bệnh cần bất động thời gian dài sau phẫu thuật, nhất là người tuổi từ 40 trở lên.
  • Điều trị hỗ trợ trong nhồi máu cơ tim cấp để giảm nguy cơ biến chứng huyết khối nghẽn mạch, đặc biệt ở người bệnh có nguy cơ cao thí dụ bị sốc, suy tim sung huyết, loạn nhịp kéo dài (nhất là rung nhĩ), có nhồi máu cơ tim trước đó
  • Ðiều trị huyết khối nghẽn động mạch.
  • Phòng huyết khối ở phụ nữ mang thai có khả năng dễ bị huyết khối.
  • Ngoài ra heparin còn dùng làm chất chống đông máu trong truyền máu, tuần hoàn ngoài cơ thể khi phẫu thuật, thận nhân tạo và bảo quản máu xét nghiệm.

Hướng dẫn sử dụng:


  • Tiêm tĩnh mạch. 400 - 600 IU/kg/24 giờ cho người lớn và trẻ em chia làm nhiều giờ. Người già giảm nửa liều.


Lưu ý: Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và sử dụng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nên tư vấn bác sĩ.



Giá tham khảo: Liên hệ
Link bán:
https://quaythuoc.org/thuoc-tiem-heparin-bp-5000-units-ml-dieu-tri-huyet-khoi-tinh-mach-hieu-qua.html

Heparin
Heparin
Ảnh minh hoạ
Ảnh minh hoạ

An Cung Trúc Hoàn

An Cung Trúc Hoàn là thuốc đông y gia truyền dòng họ Nguyễn Quý Thái y Triều Lê. An Cung Trúc Hoàn thực sự được nhiều người biết đến trong thời gian chục năm trở lại đây. An cung trúc hoàn là bài thuốc đông y được nghiên cứu bởi lương y Quý Thanh có tác dụng cấp cứu tai biến, điều trị và phòng chống tai biến mạch máu não hữu hiệu. Sản phẩm không phải “thần dược trị bách bệnh” mà là bài thuốc giúp cải thiện sức khỏe cho người bệnh tai biến.


Thuốc An Cung Trúc Hoàn có những công dụng nổi bật:


  • Giúp giãn nở và thông sạch lòng mạch não, Tan máu tụ, Chống đông máu.
  • Phòng và chống tai biến mạch máu não.
  • Điều hòa huyết áp.
  • Bơm máu đến các chi bị hoại tử do tắc mạch từ chấn thương.
  • Bổ thận tiêu viêm, thông điều kinh lạc, hồi sinh tế bào hồng cầu huyết sắc tố.
  • Hỗ trợ cải thiện di chứng sau tai biến mạch máu não do tắc mạch.

Thuốc An Cung Trúc Hoàn nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Người bị tai biến mạch máu não/ đột quỵ, xuất huyết não.
  • Người bị tai nạn chấn thương khiến tắc mạch hoại tử tứ chi.
  • Người có nguy cơ tai biến do các bệnh tim mạch, huyết áp không ổn định, sốt cao, rối loạn tiền đình, stress.
  • Người bị tê chân tay, liệt tứ chi
  • Người bị huyết áp, nhất là cao huyết áp.
  • Người bị các bệnh về tim mạch.
  • Người bị rối loạn tiền đình, đau đầu kinh niên, mãn tính, rối loạn thần kinh thực vật, liệt dây thần kinh số 7.
  • Người cao tuổi hoặc người làm việc trí óc căng thẳng.
  • Người béo phì, tiểu đường, xơ vữa đông mạch.
  • Người ít vận động.
  • Người có nguy cơ bị sốc nhiệt, ngồi điều hòa nhiều, tiếp xúc nắng nóng nhiều.

Với bệnh nhân cũng như người muốn phòng bệnh thì cứ trong các trường hợp trên đều có thể sử dụng An Cung Trúc Hoàn để hỗ trợ phòng và điều trị bệnh.



Hướng dẫn sử dụng:


  • Người điều trị: Ngày uống 2 – 3 lần. Mỗi lần 10ml (tương đương với một thìa cà phê), pha với 100ml nước ấm, uống sau bữa ăn 15 – 20 phút. Mỗi lọ dùng trong khoảng 7 ngày. Trường hợp mới bị, những ngày đầu cứ 2 – 3 tiếng cho uống 1 thìa cà phê.
  • Người phòng bệnh mỗi ngày uống 1 lần 10ml, tức 20 ngày/lọ.


Lưu ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. Không dùng cho người mẫn cảm với bất kì thành phần nào của sản phẩm. Không dùng cho người đang xuất huyết hoặc có nguy cơ xuất huyết. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.



Giá tham khảo: 1.500.000 VNĐ

Link mua hàng: https://luongyquythanh.com.vn/

Hotline: 0971818929

An Cung Trúc Hoàn
An Cung Trúc Hoàn
An Cung Trúc Hoàn
An Cung Trúc Hoàn

Ticlopidine (Ticlid)

Ticlopidin, dẫn chất thienopyridin, là thuốc ức chế ngưng tập tiểu cầu, làm suy giảm chức năng tiểu cầu bằng cách gây trạng thái giống như nhược tiểu cầu.


Tác dụng của ticlopidine:


  • Ticlopidine được sử dụng để ngăn ngừa đột quỵ ở những người không thể sử dụng aspirin hoặc những người đã dùng aspirin nhưng không thấy phát huy hiệu quả.
  • Ticlopidine cũng có thể được sử dụng kết hợp với aspirin trong một số loại thủ thuật tim nhất định (như đặt stent mạch vành).
  • Ticlopidine hoạt động bằng cách ngăn chặn các tiểu cầu kết tập với nhau và ngăn không cho chúng tạo thành cục máu đông gây hại. Ticlopidine là một thuốc chống kết tập tiểu cầu. Thuốc này giúp máu lưu thông tốt trong cơ thể.

Thuốc Ticlopidine nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Ticlopidin được chỉ định để làm giảm nguy cơ đột quỵ huyết khối ở người bệnh đã có đột quỵ huyết khối xảy ra trước đó và ở người có những dấu hiệu báo trước (ví dụ, cơn thiếu máu cục bộ nhất thời, thoáng mù một mắt hoặc mù thoáng qua [amaurosis fugax], rối loạn thần kinh do thiếu máu cục bộ thần kinh có thể phục hồi, đột quỵ nhỏ).
  • Dành ticlopidin để điều trị cho những người không thể dung nạp liệu pháp với aspirin trong trường hợp chỉ định để dự phòng đột quỵ.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Ticlopidine:


  • Ðể giảm nguy cơ đột quỵ ở người lớn, liều thường dùng của ticlopidin là 250 mg, ngày 2 lần. Sự an toàn và hiệu lực của liều này ở người cao tuổi giống như ở người lớn trẻ hơn; tuy nhiên, không thể loại trừ khả năng có một số người cao tuổi có thể biểu hiện tăng nhạy cảm với ticlopidin.
  • Ticlopidin được dùng uống. Nên uống thuốc cùng với ăn thức ăn để tăng mức tối đa hấp thu ở dạ dày - ruột và dung nạp thuốc.

Lưu ý: Phải dùng thận trọng ticlopidine ở người có suy thận vừa hoặc nặng, vì có thể giảm độ thanh thải huyết tương, tăng trị số diện tích dưới đường cong và kéo dài thời gian chảy máu. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng. Và nên tư vấn bác sĩ.



Giá tham khảo: Liên hệ

Link mua hàng: Bạn có thể tìm mua tại các hiệu thuốc lớn.

Thuốc Ticlopidine
Thuốc Ticlopidine
Thuốc Ticlopidine
Thuốc Ticlopidine

Clopidogrel (Plavix)

Clopidogrel (Plavix) thuộc nhóm thuốc chống tập kết tiểu cầu, ngăn ngừa sự hình thành nút chặn tiểu cầu, chống đông máu từ giai đoạn cầm máu sơ cấp, là dẫn xuất của thienopyridin sau khi được hấp thụ sẽ biến dưỡng thành dạng hoạt động ở gan và chỉ có tác dụng sau 3-5 ngày, hiệu quả kéo dài từ 4-8 ngày.

Clopidogrel có những công dụng nổi bật:


  • Clopidogrel hay còn có tên gọi clopidogrel bisulfate, được sử dụng để phòng ngừa cơn nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người có bệnh tim (bị nhồi máu cơ tim gần đây), đột quỵ gần đây, hoặc bệnh tuần hoàn máu (bệnh mạch máu ngoại biên).
  • Thuốc cũng được sử dụng chung với aspirin để điều trị các cơn đau ngực gần đây/ trở nặng hơn (đau tim, đau thắt ngực không ổn định), giữ cho các mạch máu giãn tốt và ngăn ngừa cục máu đông sau những can thiệp y tế nhất định (chẳng hạn như thông tim/nong mạch vành).
  • Clopidogrel tác động trên cơ chế ngăn các tiểu cầu kết tập và ngăn tạo thành cục máu có hại. Đây là một thuốc kháng kết tập tiểu cầu. Clopidogrel giúp giữ cho máu chảy thông suốt trong cơ thể của bạn.

Thuốc Clopidogrel nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Người bị đột quỵ thiếu máu cục bộ
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim
  • Người mắc phải hội chứng mạch vành cấp tính
  • Người mắc bệnh động mạch ngoại biên

Hướng dẫn sử dụng thuốc Clopidogrel:


  • Người bị đột quỵ thiếu máu cục bộ: dùng liều 75mg và uống 1 lần/ngày. Điều trị kèm với aspirin nên có thể bắt đầu và tiếp tục với Clopidogrel.
  • Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim: uống Clopidogrel 75mg và có thể dùng kèm với thức ăn hoặc có thể không.
  • Người mắc phải hội chứng mạch vành cấp tính: dùng 75mg thuốc Clopidogrel và sử dụng 1 lần/ngày. Chỉ định điều trị kèm với aspirin nên được bắt đầu và tiếp tục với Clopidogrel.
  • Người mắc bệnh động mạch ngoại biên: uống 75 mg Clopidogrel và dùng 1 lần/ngày. Điều trị kèm với Aspirin nên có thể bắt đầu và tiếp tục với Clopidogrel.

Lưu ý: Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nên tư vấn bác sĩ.



Giá tham khảo: 370,000 VNĐ
Link mua hàng: https://thuocuytinchinhhang.com/thuoc-plavix-75mg-clopidogrel-la-thuoc-gi-mua-o-dau-gia-bao-nhieu/

Thuốc Plavix
Thuốc Plavix
Thuốc Plavix
Thuốc Plavix

Aspirin

Aspirin (acetylsalicylic acid ) là một trong những loại thuốc phổ biến nhất thế giới kể từ khi ra đời cách đây hàng trăm năm, được phát hiện đầu tiên vào năm 1858 bởi một nhà hóa học người Pháp (Charles Frederic Gerhardt). Aspirin thuộc nhóm dẫn xuất của acid salicylic có tác dụng chống viêm, hạ sốt, giảm đau và chống tập kết tiểu cầu, hỗ trợ phòng ngừa đau tim cũng như một số vấn đề về tắc nghẽn mạch máu. Vì vậy aspirin là loại thuốc được đánh giá có hiệu quả cao trong điều trị tai biến mạch máu não.


Aspirin có những công dụng nổi bật:


  • Hạ sốt và giảm đau, từ cơn đau nhẹ đến đau vừa như đau cơ, đau răng, cảm lạnh thông thường, và nhức đầu.
  • Thuốc cũng có thể được sử dụng để giảm đau và sưng do viêm khớp.
  • Aspirin là một salicylate và là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID). Aspirin hoạt động bằng cách ngăn chặn một loại vật chất tự nhiên trong cơ thể của bạn để giảm đau và sưng.
  • Aspirin 81mg để ngăn ngừa cục máu đông, từ đó sẽ giảm nguy cơ đột quỵ và đau tim.
  • Ngoài ra, aspirin pH8 được dùng để giảm đau trong các trường hợp viêm khớp, viêm khớp dạng thấp, đau dây thần kinh,…; điều trị nhức nửa đầu, cảm cúm thông thường; điều trị hội chứng Kawasaki.

Thuốc Aspirin nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Người điều trị đột quỵ do thiếu máu não.
  • Người điều trị nhồi máu cơ tim
  • Người điều trị sốt thấp khớp
  • Người điều trị khi bị sốt
  • Người dự phòng cơn đau thắt ngực
  • Người dự phòng đột quỵ do thiếu máu não
  • Người dự phòng đột quỵ do thuyên tắc huyết khối...

Hướng dẫn sử dụng thuốc Aspirin:


  • Người lớn:
    • Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
    • Chống viêm (viêm khớp dạng thấp, điều trị tai biến): Uống 3 – 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.
  • Trẻ em:
    • Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
    • Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.
    • Bệnh Kawasaki: Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương.

Lưu ý không dùng aspirin cho người:


  • Không dùng aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây.
  • Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan.
  • Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.
  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nên tư vấn bác sĩ.


Giá tham khảo: 94,500 VNĐ

Link mua hàng: https://www.pharmacity.vn/san-pham/thuoc-ha-sot-giam-dau-khang-viem-aspirin-ph8-20-vi-x-10-vien-hop/

Thuốc aspirin
Thuốc aspirin
Thuốc aspirin
Thuốc aspirin

An Cung Ngưu

An Cung Ngưu là một phương thuốc do danh y Ngô Đường, tự Cúc Thông (1758-1836), người đời Thanh (Trung Quốc) nghiên cứu bào chế. Nhưng phương thuốc An Cung Ngưu Hoàng Hoàn thực sự nổi tiếng khi qua tay của hãng “Đồng Nhân Đường Bắc Kinh”.


Thuốc An cung ngưu hoàng hoàn có những công dụng nổi bật:


  • Theo dược học cổ truyền, An Cung Ngưu Hoàng Hoàn có công dụng thanh nhiệt giải độc, trấn kinh khai khiếu, dục đàm.
  • Chuyên trị ôn nhiệt bệnh, nhiệt tà nội hãm tâm bào, đàm nhiệt ủng bế tâm khiếu dẫn đến sốt cao phiền táo, thần hôn thiềm ngữ (hôn mê, rối loạn ngôn ngữ) hoặc thiệt kiển chi quyết (lưỡi rụt, tay chân giá lạnh), trúng phong khiế n bế, tiểu nhi kinh quyết thuộc đàm nhiệt nội bế.

Thuốc An cung ngưu hoàng hoàn nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Bị tê chân tay, liệt tứ chi sau tai biến, tai nạn.
  • Bị tai biến mạch máu não/ đột quỵ, xuất huyết não.
  • Bị huyết áp, nhất là cao huyết áp.

Thành phần chính của An Cung Ngưu Hoàng Hoàn gồm có:


  • Ngưu hoàng
  • Trân châu (Ngọc trai)
  • Hoàng liên
  • Chu sa
  • Hùng hoàng
  • Hoàng cầm

Cách dùng:


Thuốc có nguồn gốc từ danh y Trung Quốc Ngô Đường với nhiều thành phần thuốc phối hợp bao gồm: ngưu hoàng 1 lạng, uất kim 1 lạng, tê giác 1 lạng, hoàng cầm 1 lạng, hoàng liên 1 lạng, hùng hoàng 1 lạng, sơn chi 1 lạng, chu sa 1 lạng, mai phiến 2 tiền 5 phân, xạ hương 2 tiền 5 phân, trân châu 5 tiền.

Tất cả tán bột thật mịn, dùng mật làm hoàn (viên), mỗi hoàn 1 tiền, lấy vàng lá làm áo, bao sáp. An cung ngưu hoàng hoàn đang là dòng thuốc nổi bật trong điều trị tai biến mạch máu não ở phương án sử dụng thuốc Đông y. Thuốc hiện có các dòng sản phẩm của Trung Quốc và Hàn Quốc với nhiều mức giá khác nhau và cần lưu ý, lựa chọn nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái kém chất lượng.


Lưu ý: An Cung Ngưu không nên chữa cho người xuất huyết não, chỉ dùng trong trường hợp tai biến mạnh máu não, nhồi máu não. Nếu dùng với bệnh nhân xuất huyết não, tuy thuốc có tính thiên về hàn nhưng với tác dụng hoạt huyết, hành khí khá mạnh có thể làm cho tình trạng xuất huyết nặng thêm.



Giá tham khảo: 2.500.000 VNĐ

Link mua hàng: https://nhansamthinhphat.com/an-cung-nguu-to-ken-kwangdong-chinh-hang-han-quoc.html

An Cung Ngưu
An Cung Ngưu
An Cung Ngưu
An Cung Ngưu

Warfarin (coumadin)

Warfarin (Wisconsin Alumni Research Foundation_WARF) thuộc nhóm thuốc chống đông máu kháng vitamin K, được phát hiện năm 1948 và sử dụng trong điều trị ở người vào năm 1954, có cơ chế tác dụng là ngăn chặn các yếu tố đông máu.


Tác dụng của warfarin:


  • Warfarin sodium có tác dụng chống đông máu bằng cách ngăn cản sự hình thành prothrombin, proconvertin, yếu tố antihemophilia, yếu tố stuart-power là những yếu tố đông máu do hoạt chất này làm giảm hoạt động của vitamin K là 1 vitamin cần thiết cho sự tổng hợp các yếu tố đông máu.

Thuốc warfarin nên sử dụng cho các đối tượng như:


  • Điều trị bệnh nhồi máu cơ tim cấp tính: giúp phòng ngừa cục máu đông ở tĩnh mạch, làm tiêu cục máu đông hoặc hỗ trợ làm tiêu cục máu đông.
  • Điều trị cho những người mắc bệnh dùng thuốc heparin nhưng đang trong thời gian nghỉ.
  • Điều trị cho bệnh nhân gặp tình trạng huyết khối ở trong mạch máu hay bệnh nhân phải sử dụng van tim nhân tạo.

Hướng dẫn sử dụng:


  • Thuốc được điều chế dạng viên nên được sử dụng bằng đường uống. Khi uống không nên nhai nát viên thuốc, phải uống cả viên với nước đun sôi để nguội
  • Thời gian dùng thuốc nên tham khảo ý kiến của bác sĩ hay dược sĩ để tránh tương tác thuốc và đạt hiệu quả tốt nhất
  • Liều dùng:
    • Đối với người lớn: Liều khởi đầu: 30-50mg/ngày. Liều duy trì: 3-10mg/ngày. Liều dùng có thể thay đổi tùy theo tình trạng bệnh
    • Đối với trẻ em: hết sức cẩn trọng vì tính an toàn và hiệu quả của thuốc vẫn chưa được chứng minh

Lưu ý: khi sử dụng thuốc phải đúng liều lượng, uống thuốc khi đã ăn no và khi có triệu chứng khác thường như tiêu chảy, sốt… cần đến bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng, nên tư vấn bác sĩ.



Giá tham khảo: 400,000VNĐ

Link bán: https://nhathuocngocanh.com/san-pham/warfarin/


Thuốc warfarin
Thuốc warfarin
Thuốc warfarin
Thuốc warfarin

Một số bài thuốc dân gian

Bài 1: Sử dụng vừng đen (2 muỗng) kết hợp với đường cát trắng (1 muỗng) và nước sôi uống hàng ngày.


Bài 2: Sử dụng cánh hoa cúc phơi khô, tán bột, hòa 15g bột hoa cúc hòa cùng một cháo trắng nóng, ăn vào 2 bữa sáng và chiều. Những người cao tuổi, tỳ hư, đái đường không nên dùng.


Bài 3: Sử dụng 100g thiên ma, kết hợp với 1 bộ óc heo, hấp cách thủy và ăn hàng ngày hoặc 1 tuần 3 lần.


Bài 4: Địa long phơi khô, lá rau ngót phơi khô sao vàng, cho cùng đậu đen và sắc lấy 2 chén nước, cho người bị tai biến uống 2 lần/ngày, uống liên tục trong 3 tuần.


Những bài thuốc dân gian trên đây có thể sử dụng kết hợp để hỗ trợ trong điều trị bệnh, nhưng không phải là thuốc chữa bệnh như các loại thuốc Tây y, Đông y khác, vì vậy cần được sử dụng kết hợp với các loại thuốc khác và nên tham khảo ý kiến của bác sĩ chuyên môn khi sử dụng.

Một số bài thuốc dân gian
Một số bài thuốc dân gian
Một số bài thuốc dân gian
Một số bài thuốc dân gian

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?