Top 10 Loài cá bơi nhanh nhất thế giới

Đại dương bao la ẩn chứa bao bí mật thú vị, biển cả hiền hòa là nhà của rất nhiều loài cá, các động vật thích nghi với điều kiện môi trường sống ở dưới nước. Ngày hôm nay, tôi sẽ giới thiệu cho các bạn những loài cá bơi nhanh nhất thế giới. Hãy cùng xem và cảm nhận những điều thú vị nhất từ biển cả nhé.

Cá mập mako vây ngắn – Shortfin Mako Shark

Cá mập Mako vây ngắn - Shortfin Mako Shark là một loại cá mập có kích thước khá lớn, chúng có tốc độ bơi nhanh xếp ở vị trí thứ bảy trong danh sách những loài cá bơi nhanh nhất thế giới. Một con cá mập Mako vây ngắn trưởng thành có chiều dài trung bình khoảng 3,2 mét, nặng tới 60 đến 135 kg. Loài cá mập Mako vây ngắn có thể đạt 45 km/ h (72 mph) trên lí thuyết. Tuy nhiên, khi tăng tốc hết sức thì vận tốc bơi của chúng sẽ nhanh hơn một chút.

Vận tốc tối đa: 46 km/ h (74 mph)

Cá mập mako vây ngắn – Shortfin Mako Shark
Cá mập mako vây ngắn – Shortfin Mako Shark

Cá mập xanh – Blue Shark

Một loài cá thuộc họ cá mập mắt trắng, sống ở vùng nước sâu trong các đại dương nhiệt đới và ôn đới trên thế giới có tên gọi là Blue Shark - cá mập xanh có vận tốc bơi nhanh thứ 8 trong top 10 loài cá bơi nhanh nhất thế giới. Loài cá này thích sinh sống ở những dòng nước có nhiệt độ tương đối mát mẻ và chúng có khả năng di chuyển một quãng đường dài, ví dụ như từ New England tới Nam Mỹ chẳng hạn.


Với nhiều mối đe dọa lớn đã đẩy loài cá này có nguy cơ bị tuyệt chủng. Với dáng đi lờ đờ trong nước thường ngày của mình thì sao lại có thể nói chúng bơi nhanh được cơ chứ tuy nhiên chúng có thể di chuyển rất nhanh đó nhé. Các loại cá, mực nhỏ là thức ăn chủ yếu của cá mập xanh, mặc dù chúng có thể xơi tái những con mồi lớn hơn một cách dễ dàng. Cá mập xanh còn có biệt danh “sói biển” do tập tính tách biệt theo giới tính và kích thước của chúng.

Vận tốc tối đa: 69 km/ h (43 mph)

Cá mập xanh – Blue Shark
Cá mập xanh – Blue Shark

Cá cờ sọc – Striped Marlin

Xếp ở vị trí thứ ba là Striped Marlin - cá cờ sọc. Đây là một loài nhỏ của cá cờ có thể được tìm thấy ở vùng nhiệt đới Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Striped Marlin có một trọng lượng kỷ lục được ghi nhận vào năm 1982 là 190 kg và chiều dài tối đa là 4,2 mét. Cá cờ sọc Striped Marlin là một loài cá ăn thịt vào ban ngày ở độ sâu 100 mét tính từ mặt nước biển, thường ở gần bề mặt. Những con cá mòi chính là một trong những con mồi của chúng. Các bạn có biết vận tốc bơi của loài cá này là bao nhiêu không mà chúng lại được xếp ở vị trí thứ 3?

Vận tốc tối đa: 80 km/ h (50 mph)

Cá cờ sọc – Striped Marlin
Cá cờ sọc – Striped Marlin

Cá mòi đường – Bonefish

Bonefish hay còn được gọi là cá mòi đường thường sinh sống ở vùng nước gần bờ nhiệt đới khi thủy chiều xuống, chúng thường di chuyển tới những bãi cạn. Chúng ăn cá, động vật thân mềm động vật giáp xác và trùng biển. Bonefish có thể nặng tới 8.6 kg dài tới 90 cm. Thật dễ dàng để nhận biết chúng bởi Bonefish là những con cá có bạc màu với một vài chiếc vây cá có màu sẫm.

Vận tốc tối đa: 64 km/ h (40 mph)

Cá mòi đường – Bonefish
Cá mòi đường – Bonefish

Cá kiếm – Sword Fish

Swordfish (Xiphias gladius) hay còn được biết đến với tên “broadbills” ở một số nước khác là một loài cá kiếm bơi khá là nhanh. Cá kiếm có thân hình thon dài, vòng quanh thân và có một điều đặc biệt là chúng sẽ mất tất cả răng khi ở độ tuổi trưởng thành.


Những con cá này được tìm thấy chủ yếu ở các ôn đới và nhiệt đới của Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương và thường có thể được tìm thấy từ gần bề mặt ở độ sâu 550 mét. Cá kiếm thường đạt 3 mét ( tuy nhiên có con đạt kích thước tối đa lên đến 4,55 mét đã được báo cáo cùng 650 kg. Nhờ vào việc có một tốc độ nhanh nhẹn trong nước nên chúng có khả năng dễ dàng bắt được các con mồi.

Vận tốc tối đa: 64 km/ h (40 mph).


Cá kiếm – Sword Fish
Cá kiếm – Sword Fish

Cá ngừ vây vàng – Yellowfin Tuna

Thunnus albacares hay còn được gọi bằng cái tên cá ngừ vây vàng là một loài cá ngừ được tìm thấy ở vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trên khắp thế giới. Thunnus albacares thường được đem bán ở Hawaii với tên gọi khác là “ahi”. Ở Hawaii, từ “ahi” cũng được người dân sử dụng để chỉ một loài khác là cá ngừ mắt to. Cá ngừ vây vàng ăn các loại mực, cá và động vật giáp xác.

Vận tốc tối đa: 74 km/ h (46 mph).

Cá ngừ vây vàng – Yellowfin Tuna
Cá ngừ vây vàng – Yellowfin Tuna

Cá cờ đen – Black marlin

Loài cá bơi nhanh nhất thế giới là một loài cá cờ được tìm thấy ở các khu vực cận nhiệt đới, nhiệt đới của Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Chúng có thể dài tới 4,65 mét cân nặng vào khoảng 750 kg. Cá cờ đen - Black marlin là một trong những loại cá cờ, một trong những loài cá có xương sống lớn nhất thế giới. Cũng không có gì bất ngờ khi loài cá này lại là loài cá bơi nhanh nhất thế giới.

Vận tốc tối đa: 112 km/ h (80 mph)

Cá cờ đen- Black marlin
Cá cờ đen- Black marlin

Cá ngừ vây xanh phương Nam – Southern Bluefin Tuna

Vị trí thứ 5 trong danh sách những loài cá bơi nhanh nhất thế giới sẽ dành cho một loài cá được tìm thấy trong các đại dương ở bán cầu nam trên thế giới chủ yếu là từ 30 độ Nam tới gần 60 độ Nam. Đó chính là cá ngừ vây xanh phương Nam - Southern Bluefin Tuna.


Loài cá này là một phần trong nhóm các loài cá có xương sống có thể duy trì nhiệt độ cơ thể của lên đến 10 độ so với nhiệt độ môi trường. Đây là một lợi thế giúp chúng duy trì năng lượng trao đổi chất cao khi ăn thịt và di chuyển những đoạn đường có khoảng cách lớn. Ngoài ra, chúng còn được mệnh danh là một kẻ săn mồi thứ thiệt với thức ăn của chúng là nhiều loại cá, thân mềm, động vật giáp xác và nhiều loài động vật biển khác.

Vận tố tối đa: 76 km/ h (47 mph).

Cá ngừ vây xanh phương Nam – Southern Bluefin Tuna
Cá ngừ vây xanh phương Nam – Southern Bluefin Tuna

Cá buồm – Sailfish

Xếp ở vị trí thứ hai, chỉ đứng sau Black marlin chính là Sailfish hay còn được gọi là cá buồm. Loài cá này thường sống ở những vùng có dòng biển ấm chảy qua trên khắp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Loài vật này rất dễ để có thể phân biệt với những loài cá khác nhờ vào đặc điểm màu xám trên cơ thể của nó cùng với cái vây lưng dựng ngược lên giống như một cánh buồm xuyên suốt chiều dài của lưng. Đây cũng là lí do vì sao chúng lại được gọi là cá buồm. Bên cạnh đó, có một đặc điểm khác của chúng chính là phần miệng kéo dài giống như của cá kiếm giúp cho Sailfish dễ tấn công con mồi và kiếm thức ăn.

Vận tốc tối đa: 109 km/h (68 mph)

Cá buồm – Sailfish
Cá buồm – Sailfish

Cá thu – Wahoo

Vị trí thứ tư dành cho một loài cá mà bạn có thể tìm thấy chúng trong các vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới trên toàn thế giới. Cá thu chủ yếu được gọi là Ono ở Hawaii. Chúng còn được gọi là Peto ở nhiều khu vực thuộc Tây Ban Nha, vùng biển Caribbean và Trung Mỹ. Một con cá thu có chiều dài trung bình lên đến 2,5 mét, nặng tới 83 kg. Cá thu Wahoo là một loài có tốc độ sinh trưởng nhanh chóng. Một con cá từ khi chỉ có 5 kg đã tăng đến 15 kg trong một năm

Vận tốc tối đa: 78 km/ h (48 mph)

Cá thu – Wahoo
Cá thu – Wahoo

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?