Nhắc đến ngoại tệ, chúng ta thường nhắc đến dollar Mỹ, Euro, Bảng Anh, Yên Nhật hay Nhân dân tệ. Vậy bạn có biết ngoại tệ nào có giá trị cao nhất không? Nếu không, hãy cùng Toplist đón xem ngay sau đây nhé.
Pound (Vương quốc Anh)
Vương quốc Anh gia nhập Liên minh Châu Âu từ năm 1973 nhưng đã dời khỏi EU vào năm 2016, với sự kiện Brexit.
Là một vương quốc rộng lớn bao gồm nền kinh tế của các nước Scotland, Wales, Bắc Ireland và đặc biệt là Anh - đế quốc số một thế giới trước khi Mỹ lên ngôi, cường quốc kinh tế của Châu Âu, Vương Quốc Anh là một trong những quốc gia có nền kinh tế lớn mạnh nhất Châu Âu.
Đồng Bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương Quốc Anh và các vùng thuộc địa. Tại Châu Âu, Bảng Anh là đơn vị tiền tệ lâu đời nhất còn được sử dụng khi đồng Euro trở thành đồng tiền chung. Trên thế giới, Bảng Anh đứng thứ tư trong xếp dạng ngoại hối, sau USD, Euro và Yên Nhật.
Đồng Bảng của Vương Quốc Anh có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1.54.
Lats (Latvia)
Lats là đơn vị tiền tệ chính thức của Latvia, đã từng bị thay thế bởi đồng Rup của Nga khi quốc gia này thuộc Liên Xô. Từ năm 1993, hai năm sau khi nhà nước cộng hòa ra đời, đồng Lats chính thức được sử dụng trở lại.
Đồng Lats của Latvia có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,93.
Dinar (Jordan)
Dinar là đơn vị tiền tệ chính thức của Jordan, được nhiều ngân hàng ở các quốc gia phương Tây chấp nhận sử dụng và đặc biệt là tại Israel khi Israel nắm quyền kiểm soát Jordan năm 1967.
Đồng Dinar của Jordan có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,42.
Dinar (Bahrain)
Cũng giống như Oman, trước đây Bahrain sử dụng đồng Rupee cho tới giữa thập niên 60 họ mới thay thế bằng đồng Dinar của riêng quốc gia mình.
Đồng Dinar của Bahrain có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 2,63.
Rial (Oman)
Trước năm 1940, đồng Rupee của Ấn Độ và đồng Maria Theresa Thaler hay còn gọi là Rail là đồng tiền chính của Oman. Tuy nhiên, sau đó đồng Rial Saidi đã được nước này chính thức sử dụng làm đồng tiền riêng.
Đồng Rial của Oman có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 2,57.
Manat (Azerbaijan)
Đồng Manat của Azerbaijan có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,31.
Pound (Gibraltar)
Là một vùng lãnh thổ thuộc hải ngoại Vương Quốc Anh, Gibraltar cũng sử dụng đồng tiền Bảng, cũng ký hiệu là £, có trị giá tương đương nhưng Bảng Gibraltar được công nhận là đồng tiền quốc tế hợp pháp và riêng biệt với Bảng Anh.
Đồng Bảng Gibraltar có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,54.
Euro (Liên minh Châu Âu)
- Bì, Đức, Hà Lan, Luxembourg, Pháp, Ý (1957)
- Ireland, Đan Mạch (1973)
- Hy Lạp (1981)
- Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha (1986)
- Áo, Phần Lan, Thụy Điển (1995)
- Ba Lan, Estonia, Hungary, Latvia, Litva, Malta, Cộng hòa Séc, đảo Síp, Slovakia, Slovenia (2004)
- Bulgaria, Romania (2007)
- Croatia (2013)
(Cựu thành viên: Vương quốc Anh <1973-2016>)
Dưới sự dìu dắt của những quốc gia có nền kinh tế lớn của Châu Âu là Đức, Pháp, Bỉ, Hà Lan... Liên minh Châu Âu trở thành một liên minh địa lý, kinh tế, chính trị, biến Châu Âu thành ngôi nhà chung mà ở ngôi nhà đó, các quốc gia thành viên miễn bỏ hàng rào thuế quan, biên giới, thị thực... cùng nhau hợp tác phát triển. Liên minh Châu Âu có tổng GDP khoảng 15 nghìn tỉ USD, GDP đầu người là 38,8 USD (Tương đương hơn 830 triệu VNĐ)
Euro chính là đồng tiền chung của tất cả các quốc gia thành viên EU. Hiện nay Euro là đồng tiền được sử dụng rộng rãi thứ hai thế giới, chỉ sau Dollar Mỹ (USD)
Đồng Euro của Liên minh Châu Âu có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,33.
Franc (Thụy Sĩ)
Đồng Franc Thụy Sĩ có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,11.
Dinar (Kuwait)
Kuwait có nền kinh tế phát triển mạnh nhờ khai thác dầu lửa, khí đốt. Nền công nghiệp khai thác dầu khí chiếm 99% giá trị xuất khẩu, 80% lợi tức chính phủ. GDP của Kuwait là 114,9 tỷ USD, với GDP đầu người là 39.620 USD (Tương đương khoảng 895.412.000 VNĐ).
Năm 1961, đồng Dinar của Kuwait thế chỗ đồng Rupee của Ả Rập, Sau khi bị Iraq chiếm đóng, đồng Dinar này bị thay thế bởi đồng Dinar của Iraq nhưng đã được sử dụng trở lại khi Kuwait giành độc lập.
Đồng Dinar của Kuwait là đồng tiền giá trị nhất thế giới, có tỉ giá chuyển đổi ra USD là 3,54.