Top 10 Ngoại tệ có giá trị cao nhất thế giới

Nhắc đến ngoại tệ, chúng ta thường nhắc đến dollar Mỹ, Euro, Bảng Anh, Yên Nhật hay Nhân dân tệ. Vậy bạn có biết ngoại tệ nào có giá trị cao nhất không? Nếu không, hãy cùng Toplist đón xem ngay sau đây nhé.

Pound (Vương quốc Anh)

Vương Quốc Anh là một liên hiệp quốc gia hoàng gia ở phía Tây Bắc lục địa Châu Âu. Vương Quốc Anh bao gồm các nước Anh, xứ Wales, Scotland (tạo thành Liên hiệp Anh) và Bắc Ireland.

Vương quốc Anh gia nhập Liên minh Châu Âu từ năm 1973 nhưng đã dời khỏi EU vào năm 2016, với sự kiện Brexit.

Là một vương quốc rộng lớn bao gồm nền kinh tế của các nước Scotland, Wales, Bắc Ireland và đặc biệt là Anh - đế quốc số một thế giới trước khi Mỹ lên ngôi, cường quốc kinh tế của Châu Âu, Vương Quốc Anh là một trong những quốc gia có nền kinh tế lớn mạnh nhất Châu Âu.

Đồng Bảng Anh là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương Quốc Anh và các vùng thuộc địa. Tại Châu Âu, Bảng Anh là đơn vị tiền tệ lâu đời nhất còn được sử dụng khi đồng Euro trở thành đồng tiền chung. Trên thế giới, Bảng Anh đứng thứ tư trong xếp dạng ngoại hối, sau USD, Euro và Yên Nhật.

Đồng Bảng của Vương Quốc Anh có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1.54.
Pound (Vương quốc Anh)

Lats (Latvia)

Latvia là một quốc gia cộng hòa ở vùng Baltic, Châu Âu. Trong lịch sử, Latvia đã từng là một phần lãnh thổ của nước Đức, Ba Lan và Liên Xô. Do vị trí địa lý của mình, nền kinh tế Latvia chủ yếu là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ vận chuyển hàng quá cảnh. Tỉ trọng dịch vụ chiếm 75,2% GDP của Latvia, trong khi đó xuất khẩu gỗ, kim loại, nông sản cũng là một trong những thế mạnh của quốc gia này.

Lats là đơn vị tiền tệ chính thức của Latvia, đã từng bị thay thế bởi đồng Rup của Nga khi quốc gia này thuộc Liên Xô. Từ năm 1993, hai năm sau khi nhà nước cộng hòa ra đời, đồng Lats chính thức được sử dụng trở lại.

Đồng Lats của Latvia có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,93.
Lats (Latvia)

Dinar (Jordan)

Jordan (Phiên âm tiếng Việt là Gioóc-đi-na), là một quốc gia Ả Rập ở Trung Đông. Khác với các quốc gia lân cận như Iran, Kuwait, UAE, Jordan không có dầu mỏ. Nền kinh tế Jordan chủ yếu dựa vào khai khoáng với các sản phẩm chính là phốt phát, xi măng, sắt, đồng, thạch cao, măng gan và muối khoáng ở Biển Chết. Jordan là quốc gia đứng thứ 3 về xuất khẩu phốt phát, chỉ sau Mỹ và Maroc.

Dinar là đơn vị tiền tệ chính thức của Jordan, được nhiều ngân hàng ở các quốc gia phương Tây chấp nhận sử dụng và đặc biệt là tại Israel khi Israel nắm quyền kiểm soát Jordan năm 1967.

Đồng Dinar của Jordan có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,42.
Dinar (Jordan)

Dinar (Bahrain)

Bahrain là một vương quốc Ả Rập nằm ở Vịnh Ba Tư. Nằm trong khu vực có trữ lượng dầu mỏ nhiều bậc nhất thế giới, Bahrain là quốc gia có tốc độ phát triển cao nhất trong số các quốc gia Ả Rập. Khai thác và xuất khẩu dầu mỏ, khí đốt chiếm đến 60% thu nhập chính phủ và 30% GDP. Bahrain cũng là quốc gia có hạ tầng viễn thông và giao thông phát triển cao, thường được các tập đoàn đa quốc gia lực chọn đóng trụ sở để thuận tiện cho việc kinh doanh ở Vùng Vịnh.

Cũng giống như Oman, trước đây Bahrain sử dụng đồng Rupee cho tới giữa thập niên 60 họ mới thay thế bằng đồng Dinar của riêng quốc gia mình.

Đồng Dinar của Bahrain có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 2,63.
Dinar (Bahrain)

Rial (Oman)

Vương quốc Oman là một quốc gia ở Trung Đông, có vị trí quan trọng kiểm soát eo biển Hormuz. Oman là một nước có thu nhập trung bình khá, chủ yếu là xuất khẩu dầu hỏa.

Trước năm 1940, đồng Rupee của Ấn Độ và đồng Maria Theresa Thaler hay còn gọi là Rail là đồng tiền chính của Oman. Tuy nhiên, sau đó đồng Rial Saidi đã được nước này chính thức sử dụng làm đồng tiền riêng.

Đồng Rial của Oman có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 2,57.

Rial (Oman)

Manat (Azerbaijan)

Cộng hòa Azerbaijan là một quốc gia ở Trung Đông, bắc giáp với Nga, đông giáp với biển Caspia, Armenia ở phía tây và Iran ở phía nam. Azerbaijan là một quốc gia đang tăng trưởng mạnh với đầu tàu kinh tế là dầu mỏ. GDP nước này đạt tới 20,6 tỷ USD trong năm 2006. GDP đầu người đạt 2,373 USD (tương đương khoảng 53,77 triệu VNĐ)

Đồng Manat của Azerbaijan có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,31.
Manat (Azerbaijan)

Pound (Gibraltar)

Gibraltar là một vùng lãnh thổ thuộc hải ngoại của Vương Quốc Anh. Trước kia, Gibraltar là căn cứ quan trọng của lực lượng vũ trang và quân đội hoàng gia Anh.

Là một vùng lãnh thổ thuộc hải ngoại Vương Quốc Anh, Gibraltar cũng sử dụng đồng tiền Bảng, cũng ký hiệu là £, có trị giá tương đương nhưng Bảng Gibraltar được công nhận là đồng tiền quốc tế hợp pháp và riêng biệt với Bảng Anh.

Đồng Bảng Gibraltar có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,54.
Pound (Gibraltar)

Euro (Liên minh Châu Âu)

Liên minh Châu Âu (EU) là một liên minh kinh tế-chính trị gồm 27 quốc gia thành viên, bao gồm:
- Bì, Đức, Hà Lan, Luxembourg, Pháp, Ý (1957)
- Ireland, Đan Mạch (1973)
- Hy Lạp (1981)
- Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha (1986)
- Áo, Phần Lan, Thụy Điển (1995)
- Ba Lan, Estonia, Hungary, Latvia, Litva, Malta, Cộng hòa Séc, đảo Síp, Slovakia, Slovenia (2004)
- Bulgaria, Romania (2007)
- Croatia (2013)
(Cựu thành viên: Vương quốc Anh <1973-2016>)

Dưới sự dìu dắt của những quốc gia có nền kinh tế lớn của Châu Âu là Đức, Pháp, Bỉ, Hà Lan... Liên minh Châu Âu trở thành một liên minh địa lý, kinh tế, chính trị, biến Châu Âu thành ngôi nhà chung mà ở ngôi nhà đó, các quốc gia thành viên miễn bỏ hàng rào thuế quan, biên giới, thị thực... cùng nhau hợp tác phát triển. Liên minh Châu Âu có tổng GDP khoảng 15 nghìn tỉ USD, GDP đầu người là 38,8 USD (Tương đương hơn 830 triệu VNĐ)

Euro chính là đồng tiền chung của tất cả các quốc gia thành viên EU. Hiện nay Euro là đồng tiền được sử dụng rộng rãi thứ hai thế giới, chỉ sau Dollar Mỹ (USD)

Đồng Euro của Liên minh Châu Âu có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,33.
Euro (Liên minh Châu Âu)

Franc (Thụy Sĩ)

Như chúng ta đều biết, Thụy Sĩ là một quốc gia ở Châu Âu có nền kinh tế phát triển, ổn định, đời sống cao bậc nhất trên toàn cầu. Tuy là một đất nước bé nhỏ, dân số ít, nghèo tài nguyên thiên nhiên nhưng Thụy Sĩ lại có một vị trí địa lý đặc biệt về kinh tế, tài chính, được biết đến như là trung tâm của Châu Âu. Thụy Sĩ nổi tiếng với nhiều lĩnh vực hàng đầu thế giới như y tế, y dược, chế tạo động cơ, đồng hồ, tài chính-ngân hàng, du lịch... Chính bởi những lý do đó, đồng tiền Franc (Ký hiệu: CHF) là một trong những đồng ngoại tệ có giá và thu hút đầu tư nhất thế giới.

Đồng Franc Thụy Sĩ có tỉ lệ chuyển đổi ra USD là 1,11.
Franc (Thụy Sĩ)

Dinar (Kuwait)

Kuwait là một quốc gia Ả Rập ở Vịnh Ba Tư, ráp với Ả Rập Saudi và Iraq. Kuwait trong tiếng Ả Rập là "Pháo đài xây dựng gần nước", là quốc gia có trữ lượng dầu mỏ lớn thứ 5 và là nước giàu thứ 6 thế giới.

Kuwait có nền kinh tế phát triển mạnh nhờ khai thác dầu lửa, khí đốt. Nền công nghiệp khai thác dầu khí chiếm 99% giá trị xuất khẩu, 80% lợi tức chính phủ. GDP của Kuwait là 114,9 tỷ USD, với GDP đầu người là 39.620 USD (Tương đương khoảng 895.412.000 VNĐ).

Năm 1961, đồng Dinar của Kuwait thế chỗ đồng Rupee của Ả Rập, Sau khi bị Iraq chiếm đóng, đồng Dinar này bị thay thế bởi đồng Dinar của Iraq nhưng đã được sử dụng trở lại khi Kuwait giành độc lập.

Đồng Dinar của Kuwait là đồng tiền giá trị nhất thế giới, có tỉ giá chuyển đổi ra USD là 3,54.
Dinar (Kuwait)

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?